Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Quốc | Ngày 04/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
Bài 39:THỰC HÀNH
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
GVHD:Nguyễn Trung Quốc
Nguyễn Trần Quỳnh Như
Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi
1.Các giống bò
2.Các giống lợn
3.Các giống gà
4.Các giống vịt
5.Các giống cá
1.CÁC GIỐNG BÒ
a)Bò sữa Hà Lan
Hướng sử dụng:
-Lấy sữa
Tính trạng nổi bật:
-Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao.
-Sản lượng sữa cao (khoảng 10 kg / con / ngày)
1.CÁC GIỐNG BÒ
b)Bò Sind
Tính trạng nổi bật:
- màu cánh gián.
-Con đực Lông trưởng thành nặng 450-500kg, con cái nặng 320-350kg,khối lượng sơ sinh 20-21kg.
-Tỷ lệ thịt xẻ 50%.
-Phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh.
-Chịu nóng
2.CÁC GIỐNG LỢN
a)Lợn Ỉ Móng Cái
Tính trạng nổi bật:
-Chịu nóng,chịu ẩm cao.
-Khả năng tích lũy mỡ sớm.
-Dễ nuôi , ăn tạp.
-Khả năng kháng bệnh và khả năng sinh sản cao,chửa đẻ sớm
3.CÁC GIỐNG GÀ

a)GàRốt ri
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt và lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
Rhode -Lai tạo nên từ hai giống gà và gà Ri (Việt Nam).
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.
-Gà có lông nâu nhạt,mào đơn,chân vàng.
-Khối lượng: gà lúc 9 tuần tuổi: 660gam/con, 19 tuần tuổi: 1500gam/ con,44 tuần tuổi: 1900gam/con.
-Năng suất, sản phẩm: Tuổi đẻ trứng đầu là 135 ngày. Khối lượng trứng 49gam. Năng suất trứng một năm đạt 180-200 quả.
b)Gà Hồ Đông Cảo
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt trứng
Tính trạng nổi bật:
-Lông con trống màu đỏ nhạt và vàng đất; con mái màu vàng đất. Mào nụ kém phát triển. Tích và dái tai màu đỏ, kém phát triển. Thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển(có thể đạt trọng lượng 10kg/con).
-Thịt rất thơm ngon.
-Có khả năng kháng bệnh rất cao.
-sinh sản ít (chỉ đạt 50 trứng/con/năm, tỉ lệ ấp nở đạt 70%).
c)Gà chọi
Hướng sử dụng:
-Dùng để chọi
Tính tạng nổi bật:
-Lông đen hoặc đen pha nâu đỏ.
-Mào nụ hoặc mào đơn kém phát triển.
-Cổ to và dài. Thân dài. Ngực rộng, cơ ngực và cơ đùi phát triển rất khoẻ.
-Chân dài, xương chân to khoẻ. Cựa to dài.
-Gà con mọc lông chậm. Gà mái nuôi con vụng. Gà trống tính hung hăng, rất ham chọi nhau.
d)Gà Tam Hoàng
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Gà trống lông màu cánh gián,gà mái lông màu vàng,chân và mỏ vàng.
-Gà mái đẻ 130-160trứng/năm.Khối lượng trứng 45-58g.
-Có sức kháng bệnh cao.
-Thích hợp nuôi chăn thả hoặc ban chăn thả.
4.CÁC GIỐNG VỊT
a)Vịt cỏ
Hướng sử dụng:
-Làm giống lai với các giống vịt ngoại.
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
- Thân hình chữ nhật, đầu to, hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu.
- Mỏ, chân, màng chân có nhiều màu, phổ biến nhất là màu vàng nhạt.
- Màu lông không thuần khiết, có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ nhất là màu cà cuống, xám.
-Có khả năng thích nghi, chống chịu bệnh cao.
b.VỊT BẦU BẾN
.
.


Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lông con cái màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu màu xanh cánh trả, lông đuôi màu xanh đen.
- Sản lượng trứng 80 - 110 quả/mái/năm. Khối lượng trứng 68 - 73 g.
-Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1 - 2,3 kg; con trống nặng 2,4 - 2,5 kg
c)Vịt Kaki cambell
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Dễ thích nghi với môi trường sống.
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.
d)Vịt Super meat
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật. Đầu to, mắt to và nhanh. Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh. Cổ to, dài vừa phải. Lưng phẳng rộng. Ngực sâu và rộng. Đuôi ngắn. Chân to, ngắn vừa phải, màu vàng hoặc phớt xanh. Dáng đi chậm chạp.
5.CÁC GIỐNG CÁ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
a)Cá rô phi đơn tính






Hướng sử dụng:
-Lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Lớn nhanh, ăn tạp.Sau 7 tháng nuôi cá đạt 300 đến 350g/con. Một năm đạt 500 đến 600g/con, trọng lượng cá tối đa đạt 1-1,2 kg/con.
-Đẻ nhanh, nhiều(ở ngoài Bắc).
b)Cá chép lai
Hướng sử dụng:
-Nuôi lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Đẻ nhanh,nhiều.
-Lớn nhanh.
c)Cá chim trắng
Hướng sử dụng:
-Lây thịt, trị bênh( thận hư, liệt dương)

Tính trạng nổi bật:
-Thân bè ra hình mái trai, hàm răng vều ra, cứng khoẻ.
-Hình dáng hao hao giống cá chim ở biển, sống ở tầng nước giữa và dưới, hay sống thành đàn, là loài cá ăn tạp.
B.THU HOẠCH
Bấm Vào Màn Hình/ yes
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung Quốc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)