Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Phan Hải Hà |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
LỚP 9/1 – NHÓM 2
Trưởng nhóm: Nguyễn Xuân Huy
Bài 39: Thực hành:
Tìm hiểu thành tựu
chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chủ đề:
Những thành tựu trong chọn giống vật nuôi
Nhóm 2
Nhóm 2
III. Các giống gà:
1. Gà Rốt ri
Đặc điểm giống:
-Màu sắc: màu nâu là chính
.
-Con trống trưởng thành: 2,4 kg
-Con mái trưởng thành: 1,7 kg
-Gà mái 6 tháng tuổi bắt đầu đẻ.
-Sản lượng trứng 130 quả/mái/năm.
-Trọng lượng trứng: 45 - 50g
Ưu điểm: Gà khoẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.
Nhược điểm : Độ thuần chưa cao.
Hướng sử dụng: lấy thịt và lấy trứng.
Nhóm 2
2. Gà Hồ - Gà Đông cảo
a) Gà Hồ: Nguồn gốc: vùng làng Lạc Thổ, thị trấn Hồ (Bắc Ninh)
Nhóm 2
-Màu sắc: con trống: màu đỏ tía.
con mái : màu vàng đất.
Đặc điểm giống:
-Con trống trưởng thành: 4,5 - 5,5 kg.
-Con mái trưởng thành: 3,5 - 4,0 kg.
-Khối lượng trứng: 50-55 g.
-Sản lượng trứng: 55 - 57 quả/năm/mái.
-Gà mái bắt đầu đẻ lúc 185 ngày tuổi.
a) Gà Hồ
Ưu điểm: Thể chất khoẻ, chân to, thịt, trứng thơm ngon, sức chống chịu với ngoại cảnh tốt.
Nhược điểm: Sản lượng trứng thấp.
Hướng sử dụng: Lấy thịt, trứng và làm con giống.
Nhóm 2
b) Gà Đông cảo (gà Đông tảo) : Nguồn gốc: thôn Đông Tảo (Hưng Yên)
Nhóm 2
b) Gà Đông cảo
Đặc điểm giống:
-Màu sắc: con trống: màu đỏ nhạt và vàng đất
con mái : màu vàng đất.
-Con trống trưởng thành: 3,8 - 4 kg .
-Con mái trưởng thành: 3 - 3,5 kg .
-Khối lượng trứng: 55 - 57 g .
-Sản lượng trứng: 60 - 80 trứng/mái/năm
Ưu điểm: Thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển. Thịt gà ngon, ngọt, không có gân, không dai.
Nhược điểm: đẻ ít, khả năng tăng đàn chậm, gà con mọc lông chậm.
Hướng sử dụng: Lấy thịt, trứng và làm con giống.
Nhóm 2
3. Gà Tam hoàng
Nguồn gốc: Quảng Đông - Trung Quốc.
Nhóm 2
3. Gà Tam hoàng
Đặc điểm giống:
-Màu sắc: lông, mỏ, chân màu vàng.
-Con trống trưởng thành: 2,5 - 4 kg
-Con mái trưởng thành: 2 – 2,5 kg.
-Gà mái bắt đầu đẻ lúc 5 tháng tuổi.
-Khối lượng trứng: 51 - 52 g
-Sản lượng trứng: 150 quả/mái/năm .
Ưu điểm: Tỷ lệ nuôi sống cao, chống chịu bệnh tật, chịu khó kiêm mồi, phẩm chất thịt và trứng thơm ngon, sản lượng trứng và thịt cao
Hướng sử dụng: Lấy thịt, trứng.
Nhóm 2
IV. Các giống vịt:
1. Vịt cỏ
Nhóm 2
1. Vịt cỏ
Tính trạng nổi bật:
-Thân hình chữ nhật, đầu to, hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu.
-Mỏ, chân, màng chân có nhiều màu, phổ biến nhất là màu vàng nhạt.
-Màu lông không thuần khiết, có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ nhất là màu cà cuống, xám.
-Có khả năng thích nghi, chống chịu bệnh cao.
Hướng sử dụng:
-Làm giống lai với các giống vịt ngoại.
-Lấy thịt, lấy trứng.
Nhóm 2
1. Vịt Bầu bến
Nguồn gốc: vùng Chợ Bến, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình
Tính trạng nổi bật:
-Lông con cái màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu màu xanh cánh trả, lông đuôi màu xanh đen.
-Sản lượng trứng 80 - 110 quả/mái/năm. Khối lượng trứng 68 - 73 g.
-Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1 - 2,3 kg; con trống nặng 2,4 - 2,5 kg
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng
Nhóm 2
V. Các giống cá:
1. Cá chim trắng
Nguồn gốc: xuất xứ từ Trung Quốc.
Nhóm 2
Tính trạng nổi bật:
1. Cá chim trắng
-Thân bè ra hình mái trai, hàm răng vều ra, cứng khoẻ
-Hình dáng hao hao giống cá chim ở biển, sống ở tầng nước giữa và dưới, hay sống thành đàn, là loài cá ăn tạp.
Hướng sử dụng: Lấy thịt.
Nhóm 2
2. Cá chép lai V1
Tính trạng nổi bật:
-Thân cao và bầu, vẩy sáng ánh vàng, đầu thuôn và cân đối. Chúng có tốc độ lớn gấp đôi so với cá chép địa phương và có thịt thơm, ngon hơn.
3. Cá rô phi đơn tính
Tính trạng nổi bật:
- Lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, hiệu quả kinh tế cao.
Hướng sử dụng: Lấy thịt.
Hướng sử dụng: Lấy thịt.
Nhóm 2
- HẾT -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Hải Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)