Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Minh Tú |
Ngày 04/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng cô và các bạn đến với bài thuyết trình của tổ chúng em
TẬP THỂ TỔ4
THÀNH VIÊN TỔ
Tiết 44
Bài 39
Thực hành:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH
I
II
III
Thu hoạch
Tiến hành
Mục tiêu và chuẩn bị
Mục tiêu và chuẩn bị
Chuẩn bị: Tranh ảnh dùng để tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi (Xem SGK/114).
Mục tiêu:
Biết cách sưu tầm tư liệu.
Biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo.
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Các giống bò
Bò sữa Hà Lan
Bò sữa Hà Lan
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới). Được lai tạo giữa bò đen và trắng của Batavian và Friezians.
Đặc điểm bên ngoài: Chủ yếu có màu lang trắng đen, nhưng vẫn có con lang trắng đỏ.
Hướng sử dụng: Lấy sữa (10kg/con/ngày)
Tính trạng nổi bật: Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
Bò Sind
Bò Sind
Nguồn gốc: Thuộc giống bò Zebu, xuất xứ từ tỉnh Sind của nước Pakistan.
Đặc điểm bên ngoài: Màu đặc trưng là màu đỏ cánh gián nhưng cũng có một số cá thể có những mảng đen ở dọc lưng, hai bên cổ hoặc có một vài đốm trắng nhỏ.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và sữa, dùng làm con giống hoặc lấy sức kéo.
Tính trạng nổi bật: Có khả năng chịu nóng. Có ưu thế về năng suất và trọng lượng, sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương.
Các giống lợn
X
Lợn Ỉ
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ Móng Cái
- Nguồn gốc: Được lai từ lợn Ỉ và lợn Móng Cái.
Đặc điểm bên ngoài: Đầu đen, cổ to và ngắn, lưng và mông màu đen, mảng đen ở hông kéo dài xuống nửa bụng bịt kín mông và đùi, bụng hơi xệ.
Hướng sử dụng: Được dùng làm con giống.
Tính trạng nổi bật: Dễ nuôi, khả năng tích lũy mỡ sớm, phát dục sớm, đẻ nhiều con, chống chịu tốt với điều kiện môi trường nhiệt đới.
Lợn Ỉ Móng Cái
Lợn Bớc sai
Lợn Bớc sai
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ quận Berkshire (Anh)
Đặc điểm bên ngoài: Toàn thân có màu đen. Thân dài, rộng, đầu ngắn, mặt hơi cong, tai nhỏ hơi hướng về phía trước, cổ ngắn, lông mượt.
Hướng sử dụng: Lấy thịt hoặc dùng làm con giống lai với lợn địa phương tạo giống lợn mới.
Tính trạng nổi bật: Nhiều nạc Chất lượng thịt cao, tăng trọng nhanh, thích nghi với điều kiện môi trường nước ta khá tốt, sinh sản tốt.
Các giống gà
X
Gà Ri
Gà Rốt
Gà Rốt Ri
Gà Rốt Ri
Nguồn gốc: Được lai giữa gà Ri (Việt Nam) và gà Rốt (Mỹ)
Đặc điểm bên ngoài: Gà có lông nâu nhạt, mào đơn, chân vàng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng (180-200 quả trứng/năm).
Gà Hồ Đông Cảo
X
Gà Hồ
Gà Đông Cảo
Gà Hồ Đông Cảo
- Nguồn gốc: Được lai từ bố mẹ là gà Hồ và gà Đông Cảo.
Đặc điểm bên ngoài: Thuộc giống gà to con, dáng hình bệ vệ, với thân hình to, da đỏ, đầu oai vệ, cặp chân vững chãi.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: To, cao, sinh sản tốt, thịt ngon.
Gà Hồ
Đông Cảo
Gà chọi
Gà chọi
- Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Đông Nam Á, chủ yếu là ở Malaysia.
Đặc điểm bên ngoài: Tầm vóc to lớn, chân cao, xương ống chân to, ngón dài và khỏe. Ngực rộng với cơ ngực nổi rõ. Đùi to, dài và cơ phát triển. Tuy nhiên bụng lại rất gọn, khoảng cách giữa hai mỏm xương chậu hẹp.
Hướng sử dụng: Dùng để chơi chọi gà
Tính trạng nổi bật: To lớn, cao và khỏe.
Gà Tam Hoàng
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc: Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông-Trung Quốc.
Đặc điểm bên ngoài: Có lông, mỏ và chân màu vàng nên được gọi là “Tam Hoàng”
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Tăng trọng nhanh, nhiều thịt, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng (150 quả/con/năm). Chống chịu bệnh tật khá tốt.
Các giống vịt
Vịt cỏ
Nguồn gốc: Giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có lông màu vàng, có con màu xanh, màu cà cuống có chấm đen, có con đen nhạt.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
Vịt bầu bến
Vịt bầu bến
Nguồn gốc: Giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
Đặc điểm bên ngoài: Bộ lông của vịt Bầu có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ biến nhất là màu cà cuống, tiếp đó là màu xám, loang đen trắng
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
Vịt Kaki cambell (siêu trứng)
Vịt Kaki cambell
Nguồn gốc: Giống vịt chuyên trứng của Vương Quốc Anh
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có màu lông trắng, mỏ và chân màu vàng nhạt, vỏ trứng màu trắng và xanh.
Hướng sử dụng: Lấy trứng
Tính trạng nổi bật: Khả năng sinh sản cao, đẻ nhiều trứng.
Vịt super meat (siêu thịt)
Vịt super meat (siêu thịt)
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Anh
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có màu sắc lông trắng, mỏ và chân có màu vàng nhạt hay vàng chanh, thân dài, ngực nở, rộng, chân cao, đùi phát triển, đầu và cổ to, dài, mỏ dài và rộng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Thịt thơm ngon, chất lượng thịt cao.
Các giống cá
Cá rô phi đơn tính
Cá rô phi đơn tính
Nguồn gốc: Có nguồn gốc phát sinh từ châu Phi và Trung Đông.
Đặc điểm bên ngoài: Cá rô có thân hình màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Dễ nuôi, lớn nhanh, ăn tạp, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, hiệu quả kinh tế cao.
Cá chép lai
Cá chép lai
Nguồn gốc: Có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á.
Đặc điểm bên ngoài: Thân cá hình thoi, mình dây, dẹp bên. Viền lưng cong, thuôn hơn viền bụng, đầu cá thuôn, cân đối, mõm tù, có hai đôi râu
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon.
Cá chim trắng
Cá chim trắng
Nguồn gốc: Xuất xứ từ Trung Quốc
Đặc điểm bên ngoài: Cơ thể bằng phẳng, vây đuôi chẻ và vây ngực dài. Cá chim trắng có màu bạc hoặc trắng với một ít vảy.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon.
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số hạt/bông của lúa lai và lúa thuần.
- Do thừa hưởng những đặc tính tốt từ bố và mẹ. Hơn nữa gen trội thường là gen tốt, gen lặn thường là gen xấu , mà gen trội át gen lặn.
Ngô lai F1 có những đặc tính vượt trội hơn so với đời bố mẹ, và khắc phục được những nhược điểm
Số rãnh nhiều, hạt bắp lớn, chất lượng tốt hơn.
- Phẩm chất của F1 tốt hơn, kích thước lớn hơn, số rãnh hạt nhiều hơn. Theo giả thuyết siêu trội thì ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ thuần chủng, đó là cơ sở cho hiện tượng này.
Giống ngô lai LVN25
Những ưu điểm vượt trội là sinh trưởng mạnh, cành to, quả hình trứng hoặc trứng thuôn, vỏ đẹp, tai quả xanh, thịt quả tím hồng rất bắt mắt, chất lượng quả ngon… Đặc biệt, giống thanh long ruột đỏ mới được lai tạo nhiễm sâu bệnh ở mức ít đến trung bình nên rất thuận lợi cho sản xuất.
Thanh long ruột đỏ
- Cho biết: Ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào?
Chim trĩ không khác gì so với nuôi gà do đặc tính của chúng gần giống với gà, song có nhiều ưu điểm hơn. Chúng ăn thức ăn rất đơn giản như thóc, ngô, đỗ, cám gạo, tất cả các loại rau, ăn quả xu xu, quả bí, lượng thức ăn trong một ngày không nhiều. Việc làm chuồng trại nuôi chim trĩ khá đơn giản, có thể tận dụng các khu chuồng nuôi cũ, hoặc nhà kho sau đó cải tạo lại, miễn sao đảm bảo vệ sinh, thoáng mát và kín để chim không bay đi mất.
Chim trĩ
Bài thuyết trình của chúng em xin được kết thúc.
Xin cám ơn cô và
các bạn đã lắng nghe!
TẬP THỂ TỔ4
THÀNH VIÊN TỔ
Tiết 44
Bài 39
Thực hành:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH
I
II
III
Thu hoạch
Tiến hành
Mục tiêu và chuẩn bị
Mục tiêu và chuẩn bị
Chuẩn bị: Tranh ảnh dùng để tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi (Xem SGK/114).
Mục tiêu:
Biết cách sưu tầm tư liệu.
Biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo.
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Các giống bò
Bò sữa Hà Lan
Bò sữa Hà Lan
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới). Được lai tạo giữa bò đen và trắng của Batavian và Friezians.
Đặc điểm bên ngoài: Chủ yếu có màu lang trắng đen, nhưng vẫn có con lang trắng đỏ.
Hướng sử dụng: Lấy sữa (10kg/con/ngày)
Tính trạng nổi bật: Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
Bò Sind
Bò Sind
Nguồn gốc: Thuộc giống bò Zebu, xuất xứ từ tỉnh Sind của nước Pakistan.
Đặc điểm bên ngoài: Màu đặc trưng là màu đỏ cánh gián nhưng cũng có một số cá thể có những mảng đen ở dọc lưng, hai bên cổ hoặc có một vài đốm trắng nhỏ.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và sữa, dùng làm con giống hoặc lấy sức kéo.
Tính trạng nổi bật: Có khả năng chịu nóng. Có ưu thế về năng suất và trọng lượng, sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương.
Các giống lợn
X
Lợn Ỉ
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ Móng Cái
- Nguồn gốc: Được lai từ lợn Ỉ và lợn Móng Cái.
Đặc điểm bên ngoài: Đầu đen, cổ to và ngắn, lưng và mông màu đen, mảng đen ở hông kéo dài xuống nửa bụng bịt kín mông và đùi, bụng hơi xệ.
Hướng sử dụng: Được dùng làm con giống.
Tính trạng nổi bật: Dễ nuôi, khả năng tích lũy mỡ sớm, phát dục sớm, đẻ nhiều con, chống chịu tốt với điều kiện môi trường nhiệt đới.
Lợn Ỉ Móng Cái
Lợn Bớc sai
Lợn Bớc sai
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ quận Berkshire (Anh)
Đặc điểm bên ngoài: Toàn thân có màu đen. Thân dài, rộng, đầu ngắn, mặt hơi cong, tai nhỏ hơi hướng về phía trước, cổ ngắn, lông mượt.
Hướng sử dụng: Lấy thịt hoặc dùng làm con giống lai với lợn địa phương tạo giống lợn mới.
Tính trạng nổi bật: Nhiều nạc Chất lượng thịt cao, tăng trọng nhanh, thích nghi với điều kiện môi trường nước ta khá tốt, sinh sản tốt.
Các giống gà
X
Gà Ri
Gà Rốt
Gà Rốt Ri
Gà Rốt Ri
Nguồn gốc: Được lai giữa gà Ri (Việt Nam) và gà Rốt (Mỹ)
Đặc điểm bên ngoài: Gà có lông nâu nhạt, mào đơn, chân vàng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng (180-200 quả trứng/năm).
Gà Hồ Đông Cảo
X
Gà Hồ
Gà Đông Cảo
Gà Hồ Đông Cảo
- Nguồn gốc: Được lai từ bố mẹ là gà Hồ và gà Đông Cảo.
Đặc điểm bên ngoài: Thuộc giống gà to con, dáng hình bệ vệ, với thân hình to, da đỏ, đầu oai vệ, cặp chân vững chãi.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: To, cao, sinh sản tốt, thịt ngon.
Gà Hồ
Đông Cảo
Gà chọi
Gà chọi
- Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Đông Nam Á, chủ yếu là ở Malaysia.
Đặc điểm bên ngoài: Tầm vóc to lớn, chân cao, xương ống chân to, ngón dài và khỏe. Ngực rộng với cơ ngực nổi rõ. Đùi to, dài và cơ phát triển. Tuy nhiên bụng lại rất gọn, khoảng cách giữa hai mỏm xương chậu hẹp.
Hướng sử dụng: Dùng để chơi chọi gà
Tính trạng nổi bật: To lớn, cao và khỏe.
Gà Tam Hoàng
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc: Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông-Trung Quốc.
Đặc điểm bên ngoài: Có lông, mỏ và chân màu vàng nên được gọi là “Tam Hoàng”
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Tăng trọng nhanh, nhiều thịt, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng (150 quả/con/năm). Chống chịu bệnh tật khá tốt.
Các giống vịt
Vịt cỏ
Nguồn gốc: Giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có lông màu vàng, có con màu xanh, màu cà cuống có chấm đen, có con đen nhạt.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
Vịt bầu bến
Vịt bầu bến
Nguồn gốc: Giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
Đặc điểm bên ngoài: Bộ lông của vịt Bầu có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ biến nhất là màu cà cuống, tiếp đó là màu xám, loang đen trắng
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
Vịt Kaki cambell (siêu trứng)
Vịt Kaki cambell
Nguồn gốc: Giống vịt chuyên trứng của Vương Quốc Anh
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có màu lông trắng, mỏ và chân màu vàng nhạt, vỏ trứng màu trắng và xanh.
Hướng sử dụng: Lấy trứng
Tính trạng nổi bật: Khả năng sinh sản cao, đẻ nhiều trứng.
Vịt super meat (siêu thịt)
Vịt super meat (siêu thịt)
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Anh
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có màu sắc lông trắng, mỏ và chân có màu vàng nhạt hay vàng chanh, thân dài, ngực nở, rộng, chân cao, đùi phát triển, đầu và cổ to, dài, mỏ dài và rộng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Thịt thơm ngon, chất lượng thịt cao.
Các giống cá
Cá rô phi đơn tính
Cá rô phi đơn tính
Nguồn gốc: Có nguồn gốc phát sinh từ châu Phi và Trung Đông.
Đặc điểm bên ngoài: Cá rô có thân hình màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Dễ nuôi, lớn nhanh, ăn tạp, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, hiệu quả kinh tế cao.
Cá chép lai
Cá chép lai
Nguồn gốc: Có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á.
Đặc điểm bên ngoài: Thân cá hình thoi, mình dây, dẹp bên. Viền lưng cong, thuôn hơn viền bụng, đầu cá thuôn, cân đối, mõm tù, có hai đôi râu
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon.
Cá chim trắng
Cá chim trắng
Nguồn gốc: Xuất xứ từ Trung Quốc
Đặc điểm bên ngoài: Cơ thể bằng phẳng, vây đuôi chẻ và vây ngực dài. Cá chim trắng có màu bạc hoặc trắng với một ít vảy.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon.
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số hạt/bông của lúa lai và lúa thuần.
- Do thừa hưởng những đặc tính tốt từ bố và mẹ. Hơn nữa gen trội thường là gen tốt, gen lặn thường là gen xấu , mà gen trội át gen lặn.
Ngô lai F1 có những đặc tính vượt trội hơn so với đời bố mẹ, và khắc phục được những nhược điểm
Số rãnh nhiều, hạt bắp lớn, chất lượng tốt hơn.
- Phẩm chất của F1 tốt hơn, kích thước lớn hơn, số rãnh hạt nhiều hơn. Theo giả thuyết siêu trội thì ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ thuần chủng, đó là cơ sở cho hiện tượng này.
Giống ngô lai LVN25
Những ưu điểm vượt trội là sinh trưởng mạnh, cành to, quả hình trứng hoặc trứng thuôn, vỏ đẹp, tai quả xanh, thịt quả tím hồng rất bắt mắt, chất lượng quả ngon… Đặc biệt, giống thanh long ruột đỏ mới được lai tạo nhiễm sâu bệnh ở mức ít đến trung bình nên rất thuận lợi cho sản xuất.
Thanh long ruột đỏ
- Cho biết: Ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào?
Chim trĩ không khác gì so với nuôi gà do đặc tính của chúng gần giống với gà, song có nhiều ưu điểm hơn. Chúng ăn thức ăn rất đơn giản như thóc, ngô, đỗ, cám gạo, tất cả các loại rau, ăn quả xu xu, quả bí, lượng thức ăn trong một ngày không nhiều. Việc làm chuồng trại nuôi chim trĩ khá đơn giản, có thể tận dụng các khu chuồng nuôi cũ, hoặc nhà kho sau đó cải tạo lại, miễn sao đảm bảo vệ sinh, thoáng mát và kín để chim không bay đi mất.
Chim trĩ
Bài thuyết trình của chúng em xin được kết thúc.
Xin cám ơn cô và
các bạn đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Minh Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)