Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Chia sẻ bởi Trần Anh | Ngày 04/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Bài 39: Thực hành:
Tìm hiểu thành tựu chọn giống
cây trồng-vật nuôi


Thuyết trình: Tổ 1
Thành tựu chọn giống cây trồng
1. Lúa:
- Bằng phương pháp chọn lọc cá thể với các thể đột biến ưu tú, người ta đã tạo ra các giống lúa có tiềm năng năng suất cao như giống lúa DT10, nếp thơm TK106…,các giống lúa cho gạo mùi thơm như tám thơm đột biến, gạo cho cơm dẻo và ngon như: KML39, DT33, VLD95-19…
2. Đậu tương:
- Giống đậu tương DT55 tạo ra bằng cách xử lí đột biến giống đậu tương DT74 với thời gian sinh trưởng ngắn, chống đổ và chịu rét khá tốt, hạt to và có màu vàng.


Lúa DT10
- Chiều cao cây trung bình là 85-100 cm.
- Có tiềm năng cho năng suất cao. Năng suất trung bình đạt 50-55 tạ/ha. Trong điều kiện thâm canh tốt có thể cho năng suất 60-70 tạ/ha.
- Bông dài 21-25 cm. Mỗi bông có 110-115 hạt chắc. Hạt to. Cơm ngon ở mức trung bình.
- Có tính chống chịu với bệnh bạc lá, chịu rét tốt, chống đổ, chịu hạn khá.
Đậu tương DT55







- Giống đậu tương DT55 tạo ra bằng cách xử lí đột biến giống đậu tương DT74 với thời gian sinh trưởng ngắn, chống đổ và chịu rét khá tốt, hạt to và có màu vàng.
Thành tựu chọn giống cây trồng
3. Lạc:
- Giống lạc V79 tạo ra bằng chiếu tia xạ X vào hạt giống lạc bạch sa, sinh trưởng khỏe, hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc, tỉ lệ nhân/quả đạt 74%, hàm lượng protein cao 24%,tỉ lệ dầu đạt 24%.








Lạc V79
Thành tựu chọn giống cây trồng
4. Cà chua
- Giống cà chau hồng lan đã được tạo ra từ thể đột biến tự nhiên của giống cà chua Ba Lan trắng.






Cà chua hồng lan
Thành tựu chọn giống cây trồng
Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị hoặc đột biến xô ma:
Táo:
- Giống táo đào vàng tạo ra bằng xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc.
- Giống táo đào vàng cho quả to, mã quả đẹp, có màu vàng da cam, ăn giòn và ngọt và có vị thơm đặc trưng .
Táo Gia Lộc-Táo đào vàng









Táo Gia Lộc Táo đào vàng
Thành tựu chọn giống cây trồng:
LAI HỮU TÍNH - CHỌN LỌC CÁ THỂ TỪ GIỐNG HIỆN CÓ








- Giống cà chua P375 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan, thích hợp cho vùng thâm canh.







Cà chua Đài Loan
Cà chua P375
Thành tựu chọn giống cây trồng
Dưa hấu tam bội: Không hạt, ngọt thơm
Thành tựu chọn giống cây trồng
Giống dâu tây số 12
-Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội (3n) tạo ra do lai giữa thể tứ bội với giống lưỡng bội (2n).
- Có bản lá dày, màu xanh đạm, thịt lá nhiều, sức ra rẽ và tỉ lệ hom sống cao. Năng suất bình quân 29,7 tấn/ha/năm. Trong điều kiện thâm canh đạt 40 tấn/ha/năm .

Thành tựu chọn giống cây trồng










Ngô lai LVN20: chống đổ tốt, thích hợp trồng vụ đông xuân, đạt 6-8t tấn/ha

Thành tựu chọn giống cây trồng







Ngô lai LVN10
- Chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt năng suất 8 12 tấn/ ha







Ngô lai LVN4
- Có khả năng thích ứng rộng ,cho năng suất cao từ 8  10 tấn / ha
Thành tựu chọn giống cây trồng
Thanh long ruột đỏ:
- Sinh trưởng mạnh, cành to và dài. Quả to (400 - 450 gram) tai quả dày và xanh với chóp tai màu đỏ.
- Quả chín có màu đỏ tươi và bóng đẹp, thịt quả đỏ và ngọt. Cây cho năng suất rất cao với màu sắc hấp dẫn, có giá trị dinh dưỡng cao…
Mít ruột đỏ
- Mít ruột đỏ khi chín ruột
có màu như củ cà rốt, múi to cơm dày, vị rất ngọt và có mùi thơm như hương va-ni.
- Loại mít này phù hợp với
vùng đất thịt pha cát, có khả năng chịu hạn và ít bị sâu bệnh.
Thành tựu chọn giống vật nuôi

Lợn:
- ĐB Ỉ-81 (Đại bạch x Ỉ-81) và BS Ỉ-81 ( Bớcsai x Ỉ-81), phối hợp được đặc điểm quý của lợn Ỉ: phát dục sớm, dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon, xương nhỏ với đặc điểm tốt ở lợn ngoại: tầm vóc to, tăng trọng nhanh, thịt nhiều nạc
- Hai giống lợn ĐB Ỉ-81 và BS Ỉ-81 có lưng tương đối thẳng,bụng gọn, chân cao, thịt nhiều nạc hơn lợn Ỉ.
Lợn Ỉ x Lợn Đại bạch ->Lợn ĐB Ỉ81









Lợn Ỉ
Lợn ĐB-Ỉ 81
Lợn Bớcsai x Ỉ-81
Lợn Ỉ-Móng Cái
-Cải tạo được nhược điểm của lợn Ỉ -Móng Cái, nâng tầm vóc lúc mới xuất chuồng từ 40-50kg/con lên 70-80kg/con, tỉ lệ nạc 30-40% lên 47-52%







Lợn Ỉ-Móng Cái được cải tạo
Bò được cải tạo
- Tạo ra đàn bò hướng thịt bằng cách lai giữa bò cái nội (bò vàng Việt Nam) với một số bò đực ngoại , đã tạo ra đàn bò sữa bằng cách lai nhiều lần giống ngoại cho sản lượng sữa cao.











Bò hướng thịt Bò sữa


Thành tựu chọn giống vật nuôi:
Tạo giống ưu thế lai
-Tổ hợp lai cho ưu thế lai cao ở vịt, ở gà, ở cá







Cá chép Việt x Cá chép Hungari
Cỏ x Kaki cambell
Giới thiệu về nuôi thích nghi các giống nhập nội
-Nhiều giống vật nuôi có tính trạng tốt được nhập nội và nuôi thích nghi với điều kiện khí hậu và chăm sóc ở nước ta.
-Các giống vật nuôi là kết quả của phương pháp nuôi thích nghi, dùn làm tăng nhanh sản lượng thịt, trứng, sữa tạo ưu thế lai và cải tạo giống có năng suất thấp.
Thành tựu chọn giống vật nuôi








Vịt siêu thịt Vịt siêu trứng








Gà tam hoàng Cá chim trắng
Thành tựu chọn giống vật nuôi
Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống:
- Công nghệ cấy chuyển phôi cho phép cấy phôi từ bò mẹ cao sản sang những con bò cái khác(nhờ những con bò này mang thai giúp). Từ 1 bò mẹ cho 10-500con/năm sẽ giúp việc tăng nhanh đàn bò sữa hoặc bò thịt, giảm 40-50% thời gian tạo giống bò.
- Công nghệ thụ tinh nhân tạo cho gia súc bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế, giúp việc giảm số lượng và nâng cao chất lượng giống, tạo thuận lợi cho sản xuất con lai F1
- Dùng công nghệ gen phát hiện sớm giới tính phôi, giúp cho người chăn nuôi bò sữa chỉ cấy phôi cái, chăn nuôi bò thịt thì chỉ cấy phôi đực.
- Chọn nhanh chính xác bò làm giống qua xác định kiểu gen BB cho sản lượng sữa/chu kì cao nhất, tiếp đó kiểu gen AB, thấp nhất là kiểu gen AA.
Bũ sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi
26
Thụ tinh nhân tạo cho bò
Bò sữa Hà Lan
Bò sữa Hà Lan
Hướng sử dụng:
-Lấy sữa
Tính trạng nổi bật:
-Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao.
-Sản lượng sữa cao (khoảng 10 kg / con / ngày)
Nguồn gốc: Từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới

Đặc điểm bên ngoài:
Màu sắc: Lang trắng đen hoặc Lang trắng đỏ
Bò đực: 750 kg - 1100 kg
Bò cái: 550 kg - 750 kg


Bò Sind
Hướng sử dụng:
-Lấy sữa,lấy thịt

Tính trạng nổi bật:
-Lông màu cánh gián.
-Con đực trưởng thành nặng 450-500kg, con cái nặng 320-350kg,khối lượng sơ sinh 20-21kg.
-Tỷ lệ thịt xẻ 50%.
-Phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh.
-Chịu nóng
Lợn Ỉ Móng Cái
a, Nguồn gốc:
- Được lai giữa Lợn Ỉ và lợn Móng Cái
b, Đặc điểm bên ngoài:
- Đầu đen, lưng và mông màu đen, mảng đen ở hông kéo dài xuống nửa bụng bịt kín mông và đùi
c, Hướng sử dụng:
- Được dùng làm con giống
d, Tính trạng nổI bật:
- Chịu nóng
Khả năng tích lũy mỡ sớm
Dễ nuôi , ăn tạp , được dùng làm con giống
4. Lợn Bớcsai
a, Nguồn gốc: từ nước Anh.
b, Tính trạng nổi bật:
- Da đen tuyền. Ở trán, chân và đuôi có đốm trắng.
- Khả năng sinh sản trung bình 8- 10 con/nái/ lứa; sớm thành thục.
-Tầm vóc trung bình 140 -160 kg. Lợn nuôi thịt 6 - 8 tháng, đạt 85 - 100 kg, chất lượng thịt cao.
-Khả năng kháng bệnh
-Chịu nóng tốt.

c, Hướng sử dụng:
Dùng làm con giống để lai với lợn nái ỉ địa phương

Gà Rốt ri
Nguồn gốc: Do Viện chăn nuôi Việt Nam lai gà ri với gà rốt tạo ra
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt và lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam).
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.
-Gà có lông nâu nhạt,mào đơn,chân vàng.
-Khối lượng: gà lúc 9 tuần tuổi: 660gam/con, 19 tuần tuổi: 1500gam/ con,44 tuần tuổi: 1900gam/con.
-Năng suất, sản phẩm: Tuổi đẻ trứng đầu là 135 ngày. Khối lượng trứng 49gam. Năng suất trứng một năm đạt 180-200 quả.
Gà Rốt Ri

Gà Hồ Đông Cảo
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lông con trống màu đỏ nhạt và vàng đất; con mái màu vàng đất. Mào nụ kém phát triển. Tích và dái tai màu đỏ, kém phát triển. Thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển(có thể đạt trọng lượng 10kg/con).
-Thịt rất thơm ngon.
-Có khả năng kháng bệnh rất cao.
-sinh sản ít (chỉ đạt 50 trứng/con/năm, tỉ lệ ấp nở đạt 70%).
Gà Hồ Đông Cảo
Gà chọi
Hướng sử dụng:
-Dùng để chọi
Tính trạng nổi bật:
-Lông đen hoặc đen pha nâu đỏ.
-Mào nụ hoặc mào đơn kém phát triển.
-Cổ to và dài. Thân dài. Ngực rộng, cơ ngực và cơ đùi phát triển rất khoẻ.
-Chân dài, xương chân to khoẻ. Cựa to dài.
-Gà con mọc lông chậm. Gà mái nuôi con vụng. Gà trống tính hung hăng, rất ham chọi nhau.

Gà Tam Hoàng
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Gà trống lông màu cánh gián,gà mái lông màu vàng,chân và mỏ vàng.
-Gà mái đẻ 130-160trứng/năm.Khối lượng trứng 45-58g.
-Có sức kháng bệnh cao.
-Thích hợp nuôi chăn thả hoặc bán chăn thả.
Nguồn gốc: được nhập vào tỉnh Nghệ An năm 1994. Gà có nguồn gốc từ tỉnh Quảng Đông - Trung Quốc.

Vịt cỏ
Hướng sử dụng:
-Làm giống lai với các giống vịt ngoại.
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
- Thân hình chữ nhật, đầu to, hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu.
- Mỏ, chân, màng chân có nhiều màu, phổ biến nhất là màu vàng nhạt.
- Màu lông không thuần khiết, có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ nhất là màu cà cuống, xám.
-Có khả năng thích nghi, chống chịu bệnh cao.

Vịt Bầu bến
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lông con cái màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu màu xanh cánh trả, lông đuôi màu xanh đen.
- Sản lượng trứng 80 - 110 quả/mái/năm. Khối lượng trứng 68 - 73 g.
-Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1 - 2,3 kg; con trống nặng 2,4 - 2,5 kg
Vịt Kaki cambell
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Dễ thích nghi với môi trường sống.
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.
Vịt Kaki cambell

Vịt Super meat
Hướng sử dụng:
- Lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
- Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật. Đầu to, mắt to và nhanh. Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh. Cổ to, dài vừa phải. Lưng phẳng rộng. Ngực sâu và rộng. Đuôi ngắn. Chân to, ngắn vừa phải, màu vàng hoặc phớt xanh. Dáng đi chậm chạp.

Cá rô phi đơn tính
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Lớn nhanh, ăn tạp.Sau 7 tháng nuôi cá đạt 300 đến 350g/con. Một năm đạt 500 đến 600g/con, trọng lượng cá tối đa đạt 1-1,2 kg/con.
-Đẻ nhanh, nhiều(ở ngoài Bắc).
Cá chép lai
Hướng sử dụng:
-Nuôi lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Đẻ nhanh,nhiều.
-Lớn nhanh.
Cá chim trắng
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt
Tính trạng nổi bật:
-Thân bè ra hình mái trai, hàm răng vều ra, cứng khoẻ.
-Hình dáng hao hao giống cá chim ở biển, sống ở tầng nước giữa và dưới, hay sống thành đàn, là loài cá ăn tạp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)