Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Anh | Ngày 04/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

BÀI 39: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Bài 39 : Thành Tựu Chọn Giống Vật Nuôi Và Cây Trồng Ở Việt Nam
Tổ 4

Bảo Anh ~ Thu Hoài
Thảo Vân ~ Phương Anh
Bùi Hiếu ~ Châu Anh
Minh Hương ~ Tú Ngọc
Tài Duy ~ Minh Trang
Quang Minh ~ Giang B
SINH HỌC 9


CÁC GIỐNG
VẬT NUÔI
Các giống bò
Bò sữa Hà Lan
Bò sữa Hà Lan
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới). Được lai tạo giữa bò đen và trắng của Batavian và Friezians.
Đặc điểm bên ngoài: Chủ yếu có màu lang trắng đen, nhưng vẫn có con lang trắng đỏ.
Hướng sử dụng: Lấy sữa (10kg/con/ngày)
Tính trạng nổi bật: Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
Bò Sind
Bò Sind
Nguồn gốc: Thuộc giống bò Zebu, xuất xứ từ tỉnh Sind của nước Pakistan.
Đặc điểm bên ngoài: Màu đặc trưng là màu đỏ cánh gián nhưng cũng có một số cá thể có những mảng đen ở dọc lưng, hai bên cổ hoặc có một vài đốm trắng nhỏ.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và sữa, dùng làm con giống hoặc lấy sức kéo.
Tính trạng nổi bật: Có khả năng chịu nóng. Có ưu thế về năng suất và trọng lượng, sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương.
Các giống lợn
X
Lợn Ỉ
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ Móng Cái
- Nguồn gốc: Được lai từ lợn Ỉ và lợn Móng Cái.
Đặc điểm bên ngoài: Đầu đen, cổ to và ngắn, lưng và mông màu đen, mảng đen ở hông kéo dài xuống nửa bụng bịt kín mông và đùi, bụng hơi xệ.
Hướng sử dụng: Được dùng làm con giống.
Tính trạng nổi bật: Dễ nuôi, khả năng tích lũy mỡ sớm, phát dục sớm, đẻ nhiều con, chống chịu tốt với điều kiện môi trường nhiệt đới.
Lợn Ỉ Móng Cái
Lợn Bớc sai
Lợn Bớc sai
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ quận Berkshire (Anh)
Đặc điểm bên ngoài: Toàn thân có màu đen. Thân dài, rộng, đầu ngắn, mặt hơi cong, tai nhỏ hơi hướng về phía trước, cổ ngắn, lông mượt.
Hướng sử dụng: Lấy thịt hoặc dùng làm con giống lai với lợn địa phương tạo giống lợn mới.
Tính trạng nổi bật: Nhiều nạc  Chất lượng thịt cao, tăng trọng nhanh, thích nghi với điều kiện môi trường nước ta khá tốt, sinh sản tốt.
Các giống gà
X
Gà Ri
Gà Rốt
Gà Rốt Ri
Gà Rốt Ri
Nguồn gốc: Được lai giữa gà Ri (Việt Nam) và gà Rốt (Mỹ)
Đặc điểm bên ngoài: Gà có lông nâu nhạt, mào đơn, chân vàng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng (180-200 quả trứng/năm).
Gà Hồ Đông Cảo
X
Gà Hồ
Gà Đông Cảo
Gà Hồ Đông Cảo
- Nguồn gốc: Được lai từ bố mẹ là gà Hồ và gà Đông Cảo.
Đặc điểm bên ngoài: Thuộc giống gà to con, dáng hình bệ vệ, với thân hình to, da đỏ, đầu oai vệ, cặp chân vững chãi.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: To, cao, sinh sản tốt, thịt ngon.
Gà Hồ
Đông Cảo
Gà chọi
Gà chọi
- Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Đông Nam Á, chủ yếu là ở Malaysia.
Đặc điểm bên ngoài: Tầm vóc to lớn, chân cao, xương ống chân to, ngón dài và khỏe. Ngực rộng với cơ ngực nổi rõ. Đùi to, dài và cơ phát triển. Tuy nhiên bụng lại rất gọn, khoảng cách giữa hai mỏm xương chậu hẹp.
Hướng sử dụng: Dùng để chơi chọi gà
Tính trạng nổi bật: To lớn, cao và khỏe.
Gà Tam Hoàng
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc: Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông-Trung Quốc.
Đặc điểm bên ngoài: Có lông, mỏ và chân màu vàng nên được gọi là “Tam Hoàng”
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Tăng trọng nhanh, nhiều thịt, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng (150 quả/con/năm). Chống chịu bệnh tật khá tốt.
Các giống vịt
Vịt cỏ
Nguồn gốc:  Giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có lông màu vàng, có con màu xanh, màu cà cuống có chấm đen, có con đen nhạt.
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
Vịt bầu bến
Vịt bầu bến
Nguồn gốc:  Giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
Đặc điểm bên ngoài: Bộ lông của vịt Bầu có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ biến nhất là màu cà cuống, tiếp đó là màu xám, loang đen trắng
Hướng sử dụng: Lấy thịt và trứng
Tính trạng nổi bật: Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
Vịt Kaki cambell (siêu trứng)
Vịt Kaki cambell
Nguồn gốc:  Giống vịt chuyên trứng của Vương Quốc Anh
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có màu lông trắng, mỏ và chân màu vàng nhạt, vỏ trứng màu trắng và xanh.
Hướng sử dụng: Lấy trứng
Tính trạng nổi bật: Khả năng sinh sản cao, đẻ nhiều trứng.
Vịt super meat (siêu thịt)
Vịt super meat (siêu thịt)
Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ Anh
Đặc điểm bên ngoài: Vịt có màu sắc lông trắng, mỏ và chân có màu vàng nhạt hay vàng chanh, thân dài, ngực nở, rộng, chân cao, đùi phát triển, đầu và cổ to, dài, mỏ dài và rộng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Thịt thơm ngon, chất lượng thịt cao.
Các giống cá
Cá rô phi đơn tính
Cá rô phi đơn tính
Nguồn gốc: Có nguồn gốc phát sinh từ châu Phi và Trung Đông.
Đặc điểm bên ngoài: Cá rô có thân hình màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Dễ nuôi, lớn nhanh, ăn tạp, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, hiệu quả kinh tế cao.
Cá chép lai
Cá chép lai
Nguồn gốc: Có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á.
Đặc điểm bên ngoài: Thân cá hình thoi, mình dây, dẹp bên. Viền lưng cong, thuôn hơn viền bụng, đầu cá thuôn, cân đối, mõm tù, có hai đôi râu
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon.
Cá chim trắng
Cá chim trắng
Nguồn gốc: Xuất xứ từ Trung Quốc
Đặc điểm bên ngoài: Cơ thể bằng phẳng, vây đuôi chẻ và vây ngực dài. Cá chim trắng có màu bạc hoặc trắng với một ít vảy.
Hướng sử dụng: Lấy thịt
Tính trạng nổi bật: Là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon.
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
CÁC GIỐNG
CÂY TRỒNG

Tạo ưu thế lai F1: Giống đậu
ĐẬU TƯƠNG ĐT 12
Ưu điểm: hạt vàng đẹp, lượng protein và lipit cao.
Nhược điểm: dễ mắc bệnh gỉ sắt, giũi đục thân, sinh trưởng cực ngắn.
X
Đậu tương ĐT 26
Ưu điểm: năng suất cao, có khả năng chống chịu khá bệnh gỉ sắt, đốm nâu, và đặc biệt là tự phục hồi khi bị dòi đục thân.
Nhược điểm: thời gian sinh trưởng trung bình
Đậu tương ĐT 2000
Ưu điểm: sinh trưởng phát triển tốt, chống sâu bệnh cao, cho năng suất cao, hạt vàng đẹp, kháng bệnh gỉ sắt , phấn trắng
Nhươc điểm: ảnh hưởng do nhiều loại sâu bệnh khác.
Đậu tương ĐT 26
Tạo giống lai F1: Giống cà chua
X
Cà chau Baland
Ưu điểm: quả trong, không có múi, lá mỏng, kích thước trung bình, thuộc loại hữu hạn, chống chịu trung bình với bệnh mốc sương và bệnh đốm nâu , có năng suất cao ở vụ thu hè , xuân đông
Nhược điểm: màu quả hơi tái so với cà chua việt, cây thấp, lùn, chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn kém
Cà chua Việt Nam
Ưu điểm: màu sắc quả đỏ tươi sáng,có hình dạng quả hồng, không chia múi, sinh trưởng phát triển trên nhiều vùng đất khác nhau, có giá trị kinh tế cao.
Nhược điểm: dất có độ ẩm cao và ngập nước sẽ làm giảm khả năng sinh trưởng của cây cà chua, khả năng chống sâu bệnh thấp.
Cà chua lai Baland
Ưu điểm: sinh trưởng phát triển nhanh, có giá trị kinh tế.
Nhược điểm: chống chọi với sau bệnh thấp, ở nơi ngập nước sẽ làm giảm khả năng sinh trưởng của cà chua.
Cà chua hồng lan
Tạo ưu thế lai F1: Giống dâu
Dâu tam bội
Ưu điểm: chiều cao trung bình 2.2-2.4m, lá to dày, giữ nước tốt, năng suất cao hơn so với giống cũ, thuận lợi cho bảo quản, vận chuyển.
Nhược điểm: chống sâu bệnh còn chưa tốt,
Dâu tứ bội(4n)
Ưu điểm: quả to tròn, có nhiều hạt, có giá trị kinh tế cao, có vị ngọt lẫn chua, quả đỏ tươi.
Nhược điểm: khả năng thích ứng với điều kiện và ngoại cảnh kém, khả năng chống sâu bệnh kém, lá có màu xanh sẫm
X
Dâu lưỡng bội(2n)
Ưu điểm: sinh trưởng khỏe, tỉ lệ sống cao đạt trên 95%, dễ trồng, cho nhiều lá để nuôi tằm năng suất cao, chất lượng lá tốt, dày, lâu héo, khả năng thích ứng với điều kiện ngoại cảnh tốt hơn các giống khác, lá màu xanh lục.
Nhược điểm: mức đổ chống sâu bệnh chỉ đạt mức trung bình, quả còn dài, màu sắc kém hơn dâu tứ bội, có vị chua.
Dâu tằm tam bội
Tạo giống ưu thế lai F1: Giống dưa chuột
Dưa leo Thái Lan
Ưu điểm: năng suất cao, quả to dài.
Nhược điểm: màu vỏ quá thẫm, đem lại cảm giác quả quá già, có quả lại quá trắng, khả năng chống chịu sâu bệnh kém
Dưa leo Việt Nam
Ưu điểm: năng suất cao, có giá trị kinh tế, chống chịu với sâu bệnh .
Nhược điểm: dễ bị cong vẹo quả, còn bị ông chích.

Dưa leo Cuc 71
Ưu điểm: màu sắc vỏ xanh tươi, có gai ở thân đem lại cảm giác tươi mới, ngon ngọt, khả năng leo giàn tốt, quả nặng, hoa cái nhiều.
Nhược điểm: vẫn còn tồn tại một số bệnh.
x
Giống dưa Cuc 71
Tạo giống ưu thế lai F1: Giống mướp hương
Mướp hương Thái Lan
Ưu điểm: sinh trưởng mạnh mẽ, chống sâu bệnh tốt, quả to bự, trái sai, thuôn.
Nhược điểm: không thích hợp cho nhiều vùng
Mướp hương Việt Nam
Ưu điểm: dễ nuôi, phát triển nhanh, ít gặp sâu bệnh nguy hại , thích hợp cho nhiều vùng khí hậu, trài còn thưa.
Nhược điểm: quả còn nhỏ so với mướp thái
Mướp lai Thái
Ưu điểm: sinh trưởng tốt, kháng bệnh tốt, cho nhiều quả, trái to bự, tỉ lệ hoa cái nhiều.
Nhược điểm: Không thích hợp cho một số vùng khí hậu khác nhau.
X
Giống mướp lai Thái
THE END
<3 thank you <3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phương Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)