Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Phan Khắc Nhật Thắng |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 39 : Thực hành : Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Bò sữa Hà Lan
Bò Sind
Bò sữa Hà Lan
Bò sữa Hà Lan
1.Bò sữa Hà Lan
Bò Honsten Hà Lan có trọng lượng lớn, con đực: 600 kg; con cái: 550 kg.
Khả năng cho sản lượng sữa cao (từ 3800-12000 kg sữa/305 ngày)
* Tính trạng : Dáng thanh,hình nêm,vú phát triển,sinh sản tốt,tính hiền lành,khả năng sản xuất sữa cao.
Bò Sind
Bò Sind
2.Bò Sind
Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg.
Tuổi đẻ đầu tiên là 48 tháng.
Năng suất sữa: 1600kg/275 ngày
* Tính trạng: có tiềm năng về năng suất và trọng lượng, chịu nóng tốt, phù hợp điều kiện chăn nuôi
Là giống bò chuyên dụng dùng để cày kéo và lấy thịt
CÁC GIỐNG BÒ
Các giống lợn
Ỉ móng cái
Bớc sai
Lợn Ỉ Móng Cái
Lợn Ỉ Móng Cái
Nguồn gốc ở Quảng Ninh
Khoang đen hình yên ngựa
Lúc 7-8 tháng có thể phối giống
Đẻ từ 10-14 con/lứa.
Tỷ lệ mỡ/thịt xẻ: 35-38%
* Tính trạng: chịu nóng chịu ẩm tốt, dễ nuôi, ăn tạp khả năng kháng bệnh và khả năng sinh sản cao, chửa đẻ sớm.
1.Lợn ỉ móng cái
2.Lợn Bớc sai:
- Làm giống lai tạo.
- Tính trạng: Khả năng sinh sản trung bình, sớm thành thục, khả năng kháng bệnh và chịu nóng tốt, chất lượng thịt cao.
Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng
CÁC GIỐNG LỢN
Các giống gà
Gà Rốt Ri
Gà Hồ Đông Cảo
Gà Chọi
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc: lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam).
Hướng sử dụng: kiêm dụng trứng và thịt.
Tính trạng nổi bật: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon, thích hợp với hình thức chăn nuôi thả.
* Tính trạng: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, phù hợp với hình thức chăn nuôi thả.
1.Gà rốt ri
Gà Hồ Đông Cảo
2.Gà hồ đông cảo
- Lấy thịt, trứng và làm con giống.
- Tính trạng: Thể chất khỏe, xương to, khả năng kháng bệnh cao, sinh sản ít, gà con chậm lớn.
- Nguồn gốc: gốc từ vùng làng Hồ (huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam).
- Hướng sử dụng: lấy thịt, lấy trứng.
- Tính trạng nổi bật: thể chất khỏe, xương to, thịt rất thơm ngon, khả năng kháng bệnh cao, sinh sản ít, gà con chậm lớn.
Gà chọi
3.Gà chọi
Nguồn gốc: gốc ở vùng Đông Nam Á, chủ yếu ở Malayxia.
Hướng sử dụng: phục vụ cho tập quán chơi chọi gà, dùng để chọi là chính.
Tính trạng nổi bật: thân dài, xương chân phát triển tốt, cựa to và dài; gà trống tính hung hăng, gà mái nuôi con vụng.
Tính trạng : thân dài,xương chân phát triển tốt,cựa to và dài
Gà Tam Hoàng
4.Gà tam hoàng
- Lấy thịt, lấy trứng.
- Tính trạng: Gà trống lông màu cánh gián, gà mái lông màu vàng, chân và mỏ vàng. Có sức kháng bệnh cao, thích hợp nuôi chăn thả.
- Gà trưởng thành chủ yếu là màu vàng
- Con trống nặng 2-2,2 kg; con mái 1,6-1,8 kg
- Đẻ sớm, từ 126-130 ngày tuổi.
- Nguồn gốc: là giống có nguồn gốc từ trại giống Gia cầm thành phố Nam Ninh, Trung Quốc.
- Hướng sử dụng: lấy thịt với năng suất cao.
Tính trạng nổi bật: chất lượng và năng suất thịt rất cao, là giống gà thuần hóa, lớn nhanh , dễ nuôi.
Các giống vịt
Vịt cỏ
Vịt bầu bến
Vịt kaki cambell
Vịt super meat
Vịt Cỏ
1.Vịt cỏ
- Làm giống lai ,lấy thịt và trứng.
- Tính trạng: sản lượng trứng cao,có khả năng kháng bệnh chịu bệnh tốt, thích hợp chăn thả.
- Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg
- Đẻ từ 150-250 quả/năm
Vịt Bầu Bến
2.Vịt bầu bến
- Để lấy thịt.
- Tính trạng: Lông con cái màu cánh sẻ, cổ và đầu con trống màu xanh cánh trả, lông đuôi xanh đen, sản lượng trứng nhưng nặng cân hơn. Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ.
- Nguồn gốc Hòa Bình
- Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.
- Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.
Thịt ngon
Vịt Kaki Cambell
3.Vịt kaki cambell
- Nguồn gốc: Anh quốc
- Trưởng thành 1,8-2kg/con.
- Đẻ 260-300 quả/năm
- Lấy trứng và thịt.
- Tính trạng: Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghi
Vịt super meat
4.Vịt super meat
- Lấy thịt và nuôi làm giống.
- Tính trạng: Thịt nhiều và chất lượng tốt, tăng trọng nhanh
- Nguồn gốc: Anh quốc
- Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
- Đẻ 200 trứng/năm
- Là giống vịt chuyên thịt
Các loài cá
- Cá rô phi đơn tính
- Cá chép lai
- Cá chim trắng
Cá rô phi đơn tính
1.Cá rô phi đơn tính
- Chỉ lấy thịt.
- Nguồn gốc: phát sinh từ châu Âu và Trung Đông.
- Hướng sử dụng: chỉ lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật: tăng trưởng rất nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi tốt, thịt cá ngọt và bùi, giàu khoáng nhưng ít mỡ, đẻ nhiều, năng suất cao
Cá chép lai
2.Cá chép lai
- Nguồn gốc: từ khu vực Á- Âu.
- Hướng sử dụng: nuôi để lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật: khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều – nhanh, ăn tạp (chủ yếu là rong), thịt có vị thơm ngon nhưng vẫn có lẫn xương.
Cá chim trắng
3.Cá chim trắng
- Nguồn gốc: từ sông Amazon, Nam Mỹ.
- Sau đó du nhập vào Trung Quốc và nhập xuống Việt Nam.
- Hướng sử dụng: lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật: là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, chịu nhiệt độ thấp tương đối kém, dạ dày cá khá to, ruột và nội tạng nhiều mỡ.
Bò sữa Hà Lan
Bò Sind
Bò sữa Hà Lan
Bò sữa Hà Lan
1.Bò sữa Hà Lan
Bò Honsten Hà Lan có trọng lượng lớn, con đực: 600 kg; con cái: 550 kg.
Khả năng cho sản lượng sữa cao (từ 3800-12000 kg sữa/305 ngày)
* Tính trạng : Dáng thanh,hình nêm,vú phát triển,sinh sản tốt,tính hiền lành,khả năng sản xuất sữa cao.
Bò Sind
Bò Sind
2.Bò Sind
Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg.
Tuổi đẻ đầu tiên là 48 tháng.
Năng suất sữa: 1600kg/275 ngày
* Tính trạng: có tiềm năng về năng suất và trọng lượng, chịu nóng tốt, phù hợp điều kiện chăn nuôi
Là giống bò chuyên dụng dùng để cày kéo và lấy thịt
CÁC GIỐNG BÒ
Các giống lợn
Ỉ móng cái
Bớc sai
Lợn Ỉ Móng Cái
Lợn Ỉ Móng Cái
Nguồn gốc ở Quảng Ninh
Khoang đen hình yên ngựa
Lúc 7-8 tháng có thể phối giống
Đẻ từ 10-14 con/lứa.
Tỷ lệ mỡ/thịt xẻ: 35-38%
* Tính trạng: chịu nóng chịu ẩm tốt, dễ nuôi, ăn tạp khả năng kháng bệnh và khả năng sinh sản cao, chửa đẻ sớm.
1.Lợn ỉ móng cái
2.Lợn Bớc sai:
- Làm giống lai tạo.
- Tính trạng: Khả năng sinh sản trung bình, sớm thành thục, khả năng kháng bệnh và chịu nóng tốt, chất lượng thịt cao.
Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng
CÁC GIỐNG LỢN
Các giống gà
Gà Rốt Ri
Gà Hồ Đông Cảo
Gà Chọi
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc: lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam).
Hướng sử dụng: kiêm dụng trứng và thịt.
Tính trạng nổi bật: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon, thích hợp với hình thức chăn nuôi thả.
* Tính trạng: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, phù hợp với hình thức chăn nuôi thả.
1.Gà rốt ri
Gà Hồ Đông Cảo
2.Gà hồ đông cảo
- Lấy thịt, trứng và làm con giống.
- Tính trạng: Thể chất khỏe, xương to, khả năng kháng bệnh cao, sinh sản ít, gà con chậm lớn.
- Nguồn gốc: gốc từ vùng làng Hồ (huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam).
- Hướng sử dụng: lấy thịt, lấy trứng.
- Tính trạng nổi bật: thể chất khỏe, xương to, thịt rất thơm ngon, khả năng kháng bệnh cao, sinh sản ít, gà con chậm lớn.
Gà chọi
3.Gà chọi
Nguồn gốc: gốc ở vùng Đông Nam Á, chủ yếu ở Malayxia.
Hướng sử dụng: phục vụ cho tập quán chơi chọi gà, dùng để chọi là chính.
Tính trạng nổi bật: thân dài, xương chân phát triển tốt, cựa to và dài; gà trống tính hung hăng, gà mái nuôi con vụng.
Tính trạng : thân dài,xương chân phát triển tốt,cựa to và dài
Gà Tam Hoàng
4.Gà tam hoàng
- Lấy thịt, lấy trứng.
- Tính trạng: Gà trống lông màu cánh gián, gà mái lông màu vàng, chân và mỏ vàng. Có sức kháng bệnh cao, thích hợp nuôi chăn thả.
- Gà trưởng thành chủ yếu là màu vàng
- Con trống nặng 2-2,2 kg; con mái 1,6-1,8 kg
- Đẻ sớm, từ 126-130 ngày tuổi.
- Nguồn gốc: là giống có nguồn gốc từ trại giống Gia cầm thành phố Nam Ninh, Trung Quốc.
- Hướng sử dụng: lấy thịt với năng suất cao.
Tính trạng nổi bật: chất lượng và năng suất thịt rất cao, là giống gà thuần hóa, lớn nhanh , dễ nuôi.
Các giống vịt
Vịt cỏ
Vịt bầu bến
Vịt kaki cambell
Vịt super meat
Vịt Cỏ
1.Vịt cỏ
- Làm giống lai ,lấy thịt và trứng.
- Tính trạng: sản lượng trứng cao,có khả năng kháng bệnh chịu bệnh tốt, thích hợp chăn thả.
- Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg
- Đẻ từ 150-250 quả/năm
Vịt Bầu Bến
2.Vịt bầu bến
- Để lấy thịt.
- Tính trạng: Lông con cái màu cánh sẻ, cổ và đầu con trống màu xanh cánh trả, lông đuôi xanh đen, sản lượng trứng nhưng nặng cân hơn. Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ.
- Nguồn gốc Hòa Bình
- Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.
- Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.
Thịt ngon
Vịt Kaki Cambell
3.Vịt kaki cambell
- Nguồn gốc: Anh quốc
- Trưởng thành 1,8-2kg/con.
- Đẻ 260-300 quả/năm
- Lấy trứng và thịt.
- Tính trạng: Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghi
Vịt super meat
4.Vịt super meat
- Lấy thịt và nuôi làm giống.
- Tính trạng: Thịt nhiều và chất lượng tốt, tăng trọng nhanh
- Nguồn gốc: Anh quốc
- Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
- Đẻ 200 trứng/năm
- Là giống vịt chuyên thịt
Các loài cá
- Cá rô phi đơn tính
- Cá chép lai
- Cá chim trắng
Cá rô phi đơn tính
1.Cá rô phi đơn tính
- Chỉ lấy thịt.
- Nguồn gốc: phát sinh từ châu Âu và Trung Đông.
- Hướng sử dụng: chỉ lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật: tăng trưởng rất nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi tốt, thịt cá ngọt và bùi, giàu khoáng nhưng ít mỡ, đẻ nhiều, năng suất cao
Cá chép lai
2.Cá chép lai
- Nguồn gốc: từ khu vực Á- Âu.
- Hướng sử dụng: nuôi để lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật: khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều – nhanh, ăn tạp (chủ yếu là rong), thịt có vị thơm ngon nhưng vẫn có lẫn xương.
Cá chim trắng
3.Cá chim trắng
- Nguồn gốc: từ sông Amazon, Nam Mỹ.
- Sau đó du nhập vào Trung Quốc và nhập xuống Việt Nam.
- Hướng sử dụng: lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật: là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, chịu nhiệt độ thấp tương đối kém, dạ dày cá khá to, ruột và nội tạng nhiều mỡ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Khắc Nhật Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)