Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Lê Tiến Nghĩa |
Ngày 04/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
THỰC HÀNH
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN
GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Do nhóm 2 ,lớp 9B
trình bày
A.Vật nuôi
CÁC GIỐNG BÒ:
a, Bò sữa Hà Lan:
- Nuôi thuần lấy sữa,
-Có nguồn gốc từ Hà Lan gần 2.000 năm trước đây.
Bắt nguồn từ bò đen và trắng của Batavian và Friezians
* Tính trạng: Dáng thanh, hình nêm, vú phát triển,
sinh sản tốt, tính hiền lành,khả năng sản xuất sữa cao(15 l/ngày)
-Thích nghi tốt ở nhiều vùng khí hậu
b, Bò Sind:
- Lấy sữa, thịt,
-Là một giống bò thịt thuộc giống bò Zebu
và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan
* Tính trạng:
- Có tiềm năng về năng suất và trọng lượng
(tỉ lệ thịt xẻ 50%)
- Chịu nóng tốt, phù hợp điều kiện chăn nuôi
- Chủ yếu ăn thức ăn xanh, hạ chế ăn thức ăn tinh
c,Bò vàng
-Lấy sức kéo,lấy thịt
-ở Nam Trung Quốc, Việt Nam và Đài Loan
cũng như ở Philippines
* Tính trạng
-Thành thục sớm, mắn đẻ,
khả năng thích nghi cao
- Chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tật
2. CÁC GIỐNG LỢN
a, Lợn ỉ Móng Cái:
- Lấy thịt hoặc lấy giống.
-Là một giống lợn địa phương ở miền Bắc Việt Nam
* Tính trạng: chịu nóng chịu ẩm tốt, dễ nuôi,
ăn tạp khả năng kháng bệnh tốt
- Khả năng sinh sản cao(8-10 con/lứa), chửa đẻ sớm.
- Lợn ỉ nuôi 8 tháng có thể đạt 50-60 kg/con
b, Lợn Bớc sai:
- Làm giống lai tạo.
-Là một giống lợn có nguồn gốc
từ nước Anh tại quận Berkshire.
* Tính trạng:
- Khả năng sinh sản trung bình,
sớm thành thục khả năng kháng bệnh
và chịu nóng tốt.
- Tầm vóc trung bình 140-160 kg/con, nuôi 6-8 tháng đạt 85-100 kg, chất lượng thịt cao
c, Lợn Mường Khương
-Là một giống lợn được nuôi nhiều ở
vùng núi phía Bắc và gắn liền với đời sống người H’Mông
- Nuôi lấy thịt
* Tính trạng
-Nuôi thịt có tốc độ tăng trọng nhanh
-Thời gian nuôi thịt rút ngắn
-Chất lượng thịt cũng thơm ngon
d,Những chú lợn tí hon
-Được tạo ra bằng cách biến đổi gen lợn Bama
* Tính trạng
-Khi trưởng thanh cũng chỉ nặng tối đa 15kg
-Được ưa chuộng để làm thú cưng
3. CÁC GIỐNG GÀ
a, Gà Rốt ri:
- Lấy trứng và thịt
- Có nguồn gốc từ New England, ở vùng Rhode Island
- *Tính trạng: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng,
phù hợp với hình thức chăn nuôi thả.
b, Gà Hồ Đông Cảo:
- Lấy thịt, trứng và làm con giống.
-Có nguồn gốc từ Đông Tảo,Hưng Yên
* Tính trạng:
- Thể chất khỏe, xương to, khả năng kháng bệnh cao,
sinh sản ít, gà con chậm lớn.
- Khi trưởng thành nặng 3,5 - 4,5 kg
c, Gà chọi:
- Dùng để chọi
* Tính trạng:
- Thân dài, xương chân phát triển tốt,
cựa to và dài, cơ ngực và cơ đùi phát triển
- Gà con mọc lông chậm, gà mái nuôi con kém,
gà trống có tính hung hăng
d,Gà tàu vàng
-Lấy thịt,làm giống
-Nguồn gốc xa xưa từ Trung Quốc,
được du nhập vào Việt Nam từ lâu
* Tính trạng
-Da vàng, tầm vóc lớn, chất lượng thịt thơm, ngon
-Thích nghi tốt với điều kiện môi trường
e, Gà Tam Hoàng:
- Lấy thịt, lấy trứng.
-Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông -Trung Quốc
* Tính trạng:
- Gà trống lông màu cánh gián, gà mái lông màu vàng,
chân và mỏ vàng. Có sức kháng bệnh cao, thích hợp nuôi chăn thả.
- Đẻ từ 130-160 trứng/năm
4. CÁC GIỐNG VỊT
a, Vịt cỏ:
- Làm giống lai ,lấy thịt và trứng.
-Là giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
- *Tính trạng: sản lượng trứng cao,có khả năng
kháng bệnh chịu bệnh tốt, thích hợp chăn thả.
b, Vịt Bầu bến:
- Để lấy thịt.
-Là một giống vịt nhà có nguồn gốc từ Việt Nam
* Tính trạng:
- Lông con cái màu cánh sẻ, cổ và đầu con trống màu xanh cánh trả, lông đuôi xanh đen, sản lượng trứng ít nhưng nặng cân hơn.
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ.
c, Vịt Kaki cambell
- Lấy trứng và thịt.
-Là giống vịt nhà có nguồn gốc từ nước Anh
* Tính trạng: Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghi.
d, Vịt Super meat
- Lấy thịt và nuôi làm giống.
-Là giống vịt công nghiệp chuyên thịt do do hảngCherry Valley của nước Anh tạo ra từ năm 1976
* Tính trạng:
- Lông trắng tuyền, thân hình chữ nhật
- Thịt nhiều và chất lượng thịt tốt, tăng trọng nhanh
e , Vịt bạch tuyết
-Là giống vịt nhà nội địa của Việt Nam được tạo ra do kết quả lai tạo giữa vịt mái Cỏ và vịt trống Anh Đào
*Tính trạng
-Lớn nhanh năng suất cao có tiếng
-Duy trì sức chống chịu bệnh cao.
5. CÁC GIỐNG CÁ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
a, Cá rô phi đơn tính:
- Là giống cá thuộc họ Cichlidae gồm có nhiều chủng, có nguồn gốc phát sinh từ châu Phi và Trung Đông
- Chỉ lấy thịt.
* Tính trạng:
- Ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi tốt
- Tăng trưởng rất nhanh, đẻ nhiều, năng suất trứng tốt.
b, Cá chép lai:
-Có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á
- Nuôi để lấy thịt.
* Tính trạng:
- Khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều và nhanh, ăn tạp.
- Chất lượng thịt tốt
c, Cá chim trắng:
- Là một loài cá sinh sống ở ngoài khơi Trung Đông, Nam Á,Đông Nam Á
- Lấy thịt.
* Tính trạng: ăn tạp, dễ nuôi nhưng chịu nhiệt độ thấp tương đối kém.
d,Cá hải tượng long
-Là một loài cá nước ngọt sống ở vùng nhiệt đới Nam Mỹ
* Tính trạng:
-Dài ,trọng lượng lớn
-Làm thực phẩm tốt
Cây trồng
GIỐNG LÚA:
a, Lúa CR 203
- Do Viện LĐBSCL chọn tạo từ tổ hợp lai IR42/OM80, được công nhận tạm thời năm 2004
*Tính trạng:
- Khả năng kháng rầy tốt
-It chịu chua, chịu rét yếu.
-Năng suất cao(50-55 tạ/ha)
-Phạm vi thích ứng rộng
b, Lúa CM2:
- Ngắn ngày, năng suất cao.
- Gạo đẹp, cơm ráo, có mùi thơm
Cây cứng cáp,chịu khắc nhiệt tốt.
Lúa OM 4900
-Phát triển từ tổ hợp lai C53 và Jasmine85.
* Tính trạng
-Thời gian sinh trưởng từ 100-105 ngày.
- Gạo đẹp, cơm dẻo, thơm.
-Năng suất từ 6-8 tấn/ha.
- Cứng cây, chịu phèn và mặn khá, khả năng đẻ nhánh khá.
2. GIỐNG NGÔ:
a, Ngô lai DK 414
-Có nguồn gốc tại Thái Lan, được tạo ra từ tổ hợp lai MA002/MB004 được Công ty Monsanto Việt Nam nhập nội và phát triển
*Tính trạng :
- Ngắn ngày, năng suất cao. Khả năng chống chịu tốt, thích ứng rộng.
b, Ngô ngũ sắc:
- Có thể dùng để trang trí hoặc làm thuốc
*Tính trạng:
-Bắp (ngô) có vị ngọt và là loại cây dễ trồng, khả năng thích nghi cũng như chống chọi sâu bệnh, thời tiết khắc nghiệt.
GIỐNG DƯA HẤU KHÔNG HẠT:
- Chống chịu bệnh khá
* Tính trạng:
-Dễ đậu trái, 1 dây để 1 trái, độ đồng đều cao
-Thích nghi rộng, có thể trồng quanh năm
Thanh long ruột đỏ
*Tính trạng:
-Cây sinh trưởng và phát triển mạnh
-Quả to,vỏ mỏng,năng suất cao.
Khoai tây VT2
-Là giống khoai tây Trung Quốc nhập vào nước ta năm 1992
*Tính trạng
-Thời gian sinh trưởng ngắn ,kháng bệnh tốt ,chịu nóng , chịu rét tốt,thích ứng với nhiều vùng
Đậu tương DT55
* Tính trạng:
-Thời gian sinh trưởng ngắn
-Chống đổ,chịu rét tốt,hạt to , có màu vàng
Dâu số 12
-Là giống dâu tam bội (3n),do lai thể tứ bội(4n) và giống lưỡng bội
* Tính trạng:
-Có lá dày ,xanh đậm ,dễ nhân giống
-Năng suất cao,quả thơm ngon
-Thực hiện bởi
Nghĩa,Đỗ Ánh ,Hà,Hiếu b, Đạt ,Trường
THE END
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN
GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Do nhóm 2 ,lớp 9B
trình bày
A.Vật nuôi
CÁC GIỐNG BÒ:
a, Bò sữa Hà Lan:
- Nuôi thuần lấy sữa,
-Có nguồn gốc từ Hà Lan gần 2.000 năm trước đây.
Bắt nguồn từ bò đen và trắng của Batavian và Friezians
* Tính trạng: Dáng thanh, hình nêm, vú phát triển,
sinh sản tốt, tính hiền lành,khả năng sản xuất sữa cao(15 l/ngày)
-Thích nghi tốt ở nhiều vùng khí hậu
b, Bò Sind:
- Lấy sữa, thịt,
-Là một giống bò thịt thuộc giống bò Zebu
và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan
* Tính trạng:
- Có tiềm năng về năng suất và trọng lượng
(tỉ lệ thịt xẻ 50%)
- Chịu nóng tốt, phù hợp điều kiện chăn nuôi
- Chủ yếu ăn thức ăn xanh, hạ chế ăn thức ăn tinh
c,Bò vàng
-Lấy sức kéo,lấy thịt
-ở Nam Trung Quốc, Việt Nam và Đài Loan
cũng như ở Philippines
* Tính trạng
-Thành thục sớm, mắn đẻ,
khả năng thích nghi cao
- Chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tật
2. CÁC GIỐNG LỢN
a, Lợn ỉ Móng Cái:
- Lấy thịt hoặc lấy giống.
-Là một giống lợn địa phương ở miền Bắc Việt Nam
* Tính trạng: chịu nóng chịu ẩm tốt, dễ nuôi,
ăn tạp khả năng kháng bệnh tốt
- Khả năng sinh sản cao(8-10 con/lứa), chửa đẻ sớm.
- Lợn ỉ nuôi 8 tháng có thể đạt 50-60 kg/con
b, Lợn Bớc sai:
- Làm giống lai tạo.
-Là một giống lợn có nguồn gốc
từ nước Anh tại quận Berkshire.
* Tính trạng:
- Khả năng sinh sản trung bình,
sớm thành thục khả năng kháng bệnh
và chịu nóng tốt.
- Tầm vóc trung bình 140-160 kg/con, nuôi 6-8 tháng đạt 85-100 kg, chất lượng thịt cao
c, Lợn Mường Khương
-Là một giống lợn được nuôi nhiều ở
vùng núi phía Bắc và gắn liền với đời sống người H’Mông
- Nuôi lấy thịt
* Tính trạng
-Nuôi thịt có tốc độ tăng trọng nhanh
-Thời gian nuôi thịt rút ngắn
-Chất lượng thịt cũng thơm ngon
d,Những chú lợn tí hon
-Được tạo ra bằng cách biến đổi gen lợn Bama
* Tính trạng
-Khi trưởng thanh cũng chỉ nặng tối đa 15kg
-Được ưa chuộng để làm thú cưng
3. CÁC GIỐNG GÀ
a, Gà Rốt ri:
- Lấy trứng và thịt
- Có nguồn gốc từ New England, ở vùng Rhode Island
- *Tính trạng: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng,
phù hợp với hình thức chăn nuôi thả.
b, Gà Hồ Đông Cảo:
- Lấy thịt, trứng và làm con giống.
-Có nguồn gốc từ Đông Tảo,Hưng Yên
* Tính trạng:
- Thể chất khỏe, xương to, khả năng kháng bệnh cao,
sinh sản ít, gà con chậm lớn.
- Khi trưởng thành nặng 3,5 - 4,5 kg
c, Gà chọi:
- Dùng để chọi
* Tính trạng:
- Thân dài, xương chân phát triển tốt,
cựa to và dài, cơ ngực và cơ đùi phát triển
- Gà con mọc lông chậm, gà mái nuôi con kém,
gà trống có tính hung hăng
d,Gà tàu vàng
-Lấy thịt,làm giống
-Nguồn gốc xa xưa từ Trung Quốc,
được du nhập vào Việt Nam từ lâu
* Tính trạng
-Da vàng, tầm vóc lớn, chất lượng thịt thơm, ngon
-Thích nghi tốt với điều kiện môi trường
e, Gà Tam Hoàng:
- Lấy thịt, lấy trứng.
-Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông -Trung Quốc
* Tính trạng:
- Gà trống lông màu cánh gián, gà mái lông màu vàng,
chân và mỏ vàng. Có sức kháng bệnh cao, thích hợp nuôi chăn thả.
- Đẻ từ 130-160 trứng/năm
4. CÁC GIỐNG VỊT
a, Vịt cỏ:
- Làm giống lai ,lấy thịt và trứng.
-Là giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
- *Tính trạng: sản lượng trứng cao,có khả năng
kháng bệnh chịu bệnh tốt, thích hợp chăn thả.
b, Vịt Bầu bến:
- Để lấy thịt.
-Là một giống vịt nhà có nguồn gốc từ Việt Nam
* Tính trạng:
- Lông con cái màu cánh sẻ, cổ và đầu con trống màu xanh cánh trả, lông đuôi xanh đen, sản lượng trứng ít nhưng nặng cân hơn.
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ.
c, Vịt Kaki cambell
- Lấy trứng và thịt.
-Là giống vịt nhà có nguồn gốc từ nước Anh
* Tính trạng: Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghi.
d, Vịt Super meat
- Lấy thịt và nuôi làm giống.
-Là giống vịt công nghiệp chuyên thịt do do hảngCherry Valley của nước Anh tạo ra từ năm 1976
* Tính trạng:
- Lông trắng tuyền, thân hình chữ nhật
- Thịt nhiều và chất lượng thịt tốt, tăng trọng nhanh
e , Vịt bạch tuyết
-Là giống vịt nhà nội địa của Việt Nam được tạo ra do kết quả lai tạo giữa vịt mái Cỏ và vịt trống Anh Đào
*Tính trạng
-Lớn nhanh năng suất cao có tiếng
-Duy trì sức chống chịu bệnh cao.
5. CÁC GIỐNG CÁ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
a, Cá rô phi đơn tính:
- Là giống cá thuộc họ Cichlidae gồm có nhiều chủng, có nguồn gốc phát sinh từ châu Phi và Trung Đông
- Chỉ lấy thịt.
* Tính trạng:
- Ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi tốt
- Tăng trưởng rất nhanh, đẻ nhiều, năng suất trứng tốt.
b, Cá chép lai:
-Có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á
- Nuôi để lấy thịt.
* Tính trạng:
- Khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều và nhanh, ăn tạp.
- Chất lượng thịt tốt
c, Cá chim trắng:
- Là một loài cá sinh sống ở ngoài khơi Trung Đông, Nam Á,Đông Nam Á
- Lấy thịt.
* Tính trạng: ăn tạp, dễ nuôi nhưng chịu nhiệt độ thấp tương đối kém.
d,Cá hải tượng long
-Là một loài cá nước ngọt sống ở vùng nhiệt đới Nam Mỹ
* Tính trạng:
-Dài ,trọng lượng lớn
-Làm thực phẩm tốt
Cây trồng
GIỐNG LÚA:
a, Lúa CR 203
- Do Viện LĐBSCL chọn tạo từ tổ hợp lai IR42/OM80, được công nhận tạm thời năm 2004
*Tính trạng:
- Khả năng kháng rầy tốt
-It chịu chua, chịu rét yếu.
-Năng suất cao(50-55 tạ/ha)
-Phạm vi thích ứng rộng
b, Lúa CM2:
- Ngắn ngày, năng suất cao.
- Gạo đẹp, cơm ráo, có mùi thơm
Cây cứng cáp,chịu khắc nhiệt tốt.
Lúa OM 4900
-Phát triển từ tổ hợp lai C53 và Jasmine85.
* Tính trạng
-Thời gian sinh trưởng từ 100-105 ngày.
- Gạo đẹp, cơm dẻo, thơm.
-Năng suất từ 6-8 tấn/ha.
- Cứng cây, chịu phèn và mặn khá, khả năng đẻ nhánh khá.
2. GIỐNG NGÔ:
a, Ngô lai DK 414
-Có nguồn gốc tại Thái Lan, được tạo ra từ tổ hợp lai MA002/MB004 được Công ty Monsanto Việt Nam nhập nội và phát triển
*Tính trạng :
- Ngắn ngày, năng suất cao. Khả năng chống chịu tốt, thích ứng rộng.
b, Ngô ngũ sắc:
- Có thể dùng để trang trí hoặc làm thuốc
*Tính trạng:
-Bắp (ngô) có vị ngọt và là loại cây dễ trồng, khả năng thích nghi cũng như chống chọi sâu bệnh, thời tiết khắc nghiệt.
GIỐNG DƯA HẤU KHÔNG HẠT:
- Chống chịu bệnh khá
* Tính trạng:
-Dễ đậu trái, 1 dây để 1 trái, độ đồng đều cao
-Thích nghi rộng, có thể trồng quanh năm
Thanh long ruột đỏ
*Tính trạng:
-Cây sinh trưởng và phát triển mạnh
-Quả to,vỏ mỏng,năng suất cao.
Khoai tây VT2
-Là giống khoai tây Trung Quốc nhập vào nước ta năm 1992
*Tính trạng
-Thời gian sinh trưởng ngắn ,kháng bệnh tốt ,chịu nóng , chịu rét tốt,thích ứng với nhiều vùng
Đậu tương DT55
* Tính trạng:
-Thời gian sinh trưởng ngắn
-Chống đổ,chịu rét tốt,hạt to , có màu vàng
Dâu số 12
-Là giống dâu tam bội (3n),do lai thể tứ bội(4n) và giống lưỡng bội
* Tính trạng:
-Có lá dày ,xanh đậm ,dễ nhân giống
-Năng suất cao,quả thơm ngon
-Thực hiện bởi
Nghĩa,Đỗ Ánh ,Hà,Hiếu b, Đạt ,Trường
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tiến Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)