Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Phan Chu Linh |
Ngày 10/05/2019 |
136
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Sinh Học 9
TIẾT 42. BÀI 39: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Bò sữa Hà Lan
Bò Honsten Hà Lan có trọng lượng lớn, con đực: 600 kg;
con cái: 550 kg.
Khả năng cho sản lượng sữa cao (từ 3800-12000 kg sữa/305 ngày)
1. Các giống bò
Bò Sind: Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg.
Tuổi đẻ đầu tiên là 48 tháng.
Năng suất sữa: 1600kg/275 ngày
Bò lai Sind: Con đực có trọng lượng 320-440 kg, con cái: 275 kg.
Là giống bò chuyên dụng cày, kéo và lấy thịt.
Bò lai Sind
2. Các giống lợn
Giống lợn Ỉ Mỡ: Nguồn gốc Nam Định;
Lúc 4-5 tháng tuổi có thể phối giống.
Mỗi năm đẻ 2 lứa, số con thường 8-11 con/lứa
Tỷ lệ mỡ nhiều (48%)
Giống lợn Móng Cái: Nguồn gốc ở Quảng Ninh.
Khoang đen hình yên ngựa.
Lúc 7-8 tháng có thể phối giống.
Đẻ từ 10-14 con/lứa.
Tỷ lệ mỡ/thịt xẻ: 35-38%.
Lợn Lan Đrat: Tai to mềm, cụp.
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg.
Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi.
Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.
Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.
3. Các giống gà
Giống gà Đông Cảo: Nguồn gốc Hưng Yên
Thân hình to nặng nề, xương to, lườn rộng.
Con trống trưởng thành nặng 4,5kg; con mái nặng 3,5 kg; đẻ ít trứng.
Giống Gà Hồ: Nguồn gốc: Bắc Ninh.
Con trống trưởng thành nặng 4,5-5,5 kg; con mái 3,5-4 kg.
Gà Hồ có thịt thơm ngon, là biểu tượng văn hóa vùng Kinh Bắc.
Giống Gà Chọi (Gà Nòi).
Thường dùng làm gà chiến.
Con trống 4-5 kg; con mái: 3,5-4 kg.
Giống gà Tam hoàng.
Gà trưởng thành chủ yếu là màu vàng.
Con trống nặng 2-2,2 kg; con mái 1,6-1,8 kg.
Đẻ sớm, từ 126-130 ngày tuổi.
Giống Gà Ri:
Con trống nặng 2,7 kg; con mái: 1,2 kg.
Mắn đẻ, đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa đẻ 10-15 trứng.
Thịt thơm ngon.
Giống Gà Ross 208: Nguồn gốc Hungary.
Là giống gà chuyên thịt.
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai.
Gà chuyên trứng: 180-200 trứng/năm.
Tuổi đẻ trứng đầu tiên là 135 ngày.
Một số giống gà khác
Gà Tè
Gà Tre
Gà Lương Phượng
Gà H’mông
4. Các giống vịt
Giống Vịt Cỏ:
Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg.
Đẻ từ 150-250 quả/năm.
Giống Vịt bầu bến:
Nguồn gốc Hòa Bình
Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.
Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.
Thịt ngon
Giống Vịt Kaki cambell.
Nguồn gốc: Anh quốc.
Trưởng thành 1,8-2kg/con.
Đẻ 260-300 quả/năm.
Giống Vịt Super meat.
Nguồn gốc: Anh quốc.
Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
Đẻ 200 trứng/năm.
Là giống vịt chuyên thịt.
5. Các giống cá trong nước và ngoài nước
Cá Rô phi.
Nhanh lớn; nuôi thịt.
Cá chép
Giống cá Chim trắng
Loài cá có răng sắc nhọn,
Có thịt ngon
Một số loài cá khác
Cá giếc
Cá quả
Giống cá Basa và cá Tra
II/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Lúa lai DT33
Nhìn chung các giống ngô lai có các đặc điểm
Năng suất cao: 8-13 tạ/ha
Một số giống có khả năng thích ứng rộng, chịu hạn, chống chịu sâu bệnh. (LVN4, 10, 20)
Lạc lai V79
Dưa hấu tam bội
Đậu tương DT55
Giống cà chua P735 được tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan
Giống dâu tằm số 12
Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học: Viết thu hoạch.
b. Bài sắp học: “Môi trường và các nhân tố sinh thái”
-Môi trường sống của sinh vật là gì?
-Môi trường gồm những nhân tố sinh thái nào?
-Thế nào là giới hạn sinh thái?
-Kẽ bảng 41.1 và 41.2 vào vở
TIẾT 42. BÀI 39: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Bò sữa Hà Lan
Bò Honsten Hà Lan có trọng lượng lớn, con đực: 600 kg;
con cái: 550 kg.
Khả năng cho sản lượng sữa cao (từ 3800-12000 kg sữa/305 ngày)
1. Các giống bò
Bò Sind: Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg.
Tuổi đẻ đầu tiên là 48 tháng.
Năng suất sữa: 1600kg/275 ngày
Bò lai Sind: Con đực có trọng lượng 320-440 kg, con cái: 275 kg.
Là giống bò chuyên dụng cày, kéo và lấy thịt.
Bò lai Sind
2. Các giống lợn
Giống lợn Ỉ Mỡ: Nguồn gốc Nam Định;
Lúc 4-5 tháng tuổi có thể phối giống.
Mỗi năm đẻ 2 lứa, số con thường 8-11 con/lứa
Tỷ lệ mỡ nhiều (48%)
Giống lợn Móng Cái: Nguồn gốc ở Quảng Ninh.
Khoang đen hình yên ngựa.
Lúc 7-8 tháng có thể phối giống.
Đẻ từ 10-14 con/lứa.
Tỷ lệ mỡ/thịt xẻ: 35-38%.
Lợn Lan Đrat: Tai to mềm, cụp.
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg.
Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi.
Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.
Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.
3. Các giống gà
Giống gà Đông Cảo: Nguồn gốc Hưng Yên
Thân hình to nặng nề, xương to, lườn rộng.
Con trống trưởng thành nặng 4,5kg; con mái nặng 3,5 kg; đẻ ít trứng.
Giống Gà Hồ: Nguồn gốc: Bắc Ninh.
Con trống trưởng thành nặng 4,5-5,5 kg; con mái 3,5-4 kg.
Gà Hồ có thịt thơm ngon, là biểu tượng văn hóa vùng Kinh Bắc.
Giống Gà Chọi (Gà Nòi).
Thường dùng làm gà chiến.
Con trống 4-5 kg; con mái: 3,5-4 kg.
Giống gà Tam hoàng.
Gà trưởng thành chủ yếu là màu vàng.
Con trống nặng 2-2,2 kg; con mái 1,6-1,8 kg.
Đẻ sớm, từ 126-130 ngày tuổi.
Giống Gà Ri:
Con trống nặng 2,7 kg; con mái: 1,2 kg.
Mắn đẻ, đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa đẻ 10-15 trứng.
Thịt thơm ngon.
Giống Gà Ross 208: Nguồn gốc Hungary.
Là giống gà chuyên thịt.
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai.
Gà chuyên trứng: 180-200 trứng/năm.
Tuổi đẻ trứng đầu tiên là 135 ngày.
Một số giống gà khác
Gà Tè
Gà Tre
Gà Lương Phượng
Gà H’mông
4. Các giống vịt
Giống Vịt Cỏ:
Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg.
Đẻ từ 150-250 quả/năm.
Giống Vịt bầu bến:
Nguồn gốc Hòa Bình
Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.
Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.
Thịt ngon
Giống Vịt Kaki cambell.
Nguồn gốc: Anh quốc.
Trưởng thành 1,8-2kg/con.
Đẻ 260-300 quả/năm.
Giống Vịt Super meat.
Nguồn gốc: Anh quốc.
Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
Đẻ 200 trứng/năm.
Là giống vịt chuyên thịt.
5. Các giống cá trong nước và ngoài nước
Cá Rô phi.
Nhanh lớn; nuôi thịt.
Cá chép
Giống cá Chim trắng
Loài cá có răng sắc nhọn,
Có thịt ngon
Một số loài cá khác
Cá giếc
Cá quả
Giống cá Basa và cá Tra
II/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Lúa lai DT33
Nhìn chung các giống ngô lai có các đặc điểm
Năng suất cao: 8-13 tạ/ha
Một số giống có khả năng thích ứng rộng, chịu hạn, chống chịu sâu bệnh. (LVN4, 10, 20)
Lạc lai V79
Dưa hấu tam bội
Đậu tương DT55
Giống cà chua P735 được tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan
Giống dâu tằm số 12
Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học: Viết thu hoạch.
b. Bài sắp học: “Môi trường và các nhân tố sinh thái”
-Môi trường sống của sinh vật là gì?
-Môi trường gồm những nhân tố sinh thái nào?
-Thế nào là giới hạn sinh thái?
-Kẽ bảng 41.1 và 41.2 vào vở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Chu Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)