Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam

Chia sẻ bởi Lê Bá Thảo | Ngày 24/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG : THCS BÌNH LONG
Giáo Viên : LÊ THANH HẢI
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY , CÔ ĐẾN DỰ GIỜ .
MÔN : ĐỊA LÝ KHỐI 8 .
BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM .
TUẦN : 31 .
TIẾT : PPCT 44 .
1. GIÁ TRỊ CỦA TÀI NGUYÊN SINH VẬT .
Câu hỏi : Em hãy cho biết những vật dụng , đồ dùng ở nhà của gia đình các em làm từ những vật liệu gì ?
- Vật liệu , đồ dùng : Tủ sách , bàn ghế phục vụ học tập , đồ dùng phục vụ đời sống điều làm từ các loài thực vật .
Cây thao lao
Tre Việt Nam
BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM .
TUẦN : 31 .
TIẾT : PPCT 44 .
1. GIÁ TRỊ CỦA TÀI NGUYÊN SINH VẬT .
Câu hỏi : Học sinh xem Bảng 38. 1/ SGK/ 133 , cho biết có bao nhiêu giá trị sử dụng của tài nguyên thực vật nước ta ? Cho ví dụ ?
Câu hỏi : Nêu một số sản phẩm lấy từ động vật rừng và biển nước ta ?
THẢO LUẬN NHÓM : chia 4 nhóm , Thời gian 3 phút
Nhóm 1 : Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật về mặt kinh tế ?
Nhóm 2 : Giá trị tài nguyên sinh vật về mặt văn hóa -
du lịch ?
Nhóm 3 và 4 : Giá trị tài nguyên sinh vật về môi trường sinh thái ?
GIÁ TRỊ CỦA TÀI NGUYÊN SINH VẬT .
Cây thao lao
Cây gụ
Cây thông
Cây sến
Giá trị kinh tế .
Hàng ngàn cây thuốc
Cỏ cây hoa lá
Du lịch Sa Pa
Điều hòa khí hậu , làm sạch không khí
Du lịch sinh thái trên hồ Ba Bể
Rừng Cúc Phương nghiên cứu khoa học
Giá trị văn hóa - du lịch - môi trường .
BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM .
TUẦN : 31 .
TIẾT : PPCT 44 .
1. GIÁ TRỊ CỦA TÀI NGUYÊN SINH VẬT .
2. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN RỪNG .
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG VIỆT NAM .
Câu hỏi : Khu vực đồi núi chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ ?
Câu hỏi : Hiện nay tài nguyên rừng nước ta như thế nào ?
Câu hỏi : Học sinh xem bảng diện tích rừng Việt Nam ( đơn vị triệu ha ) , trang 135 . Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng từ năm 1943 - 2001 ?
- Năm 2004 , diện tích che phủ rừng nước ta tăng lên 36,1%
- Giai đoạn , 2006 - 2010 trồng mới và khoanh nuôi tái sinh 2.6 triệu hecta rừng .
Câu hỏi : Hiện nay , kiểu rừng phổ biến là gì ? Tỉ lệ che phủ rừng là bao nhiêu ?
Câu hỏi : Em hãy cho biết những nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên rừng ?
- Chiến tranh phá hoại .
- Khai thác quá mức phụ hồi ( khai thác không có kế hoạch , kỉ thuật lạc hậu ) .
- Đốt rừng làm nương rẩy ( du canh , du cư )
- Quản lí , bảo vệ kém .
- Chuyển đất rừng sang sản xuất kinh doanh , trồng cây công nghiệp .
Câu hỏi : Rừng là tài nguyên tái tạo lại được , để bảo vệ tài nguyên rừng nhà nước ta đã làm như thế nào ? Phấn đấu đến 2010 đạt bao nhiêu hecta rừng ?
BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM .
TUẦN : 31 .
TIẾT : PPCT 44 .
2. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN RỪNG .
- Rừng tự nhiên bị suy giảm theo thời gian , diện tích và chất lượng .
- Từ 1993 - 2001 , diện tích rừng đã tăng nhờ vốn đầu tư về trồng rừng của chương trình PAM .
- Tỷ lệ che phủ của rừng rất thấp 33 - 35% diện tích đất tự nhiên .
- Biện pháp : Trồng rừng , phủ xanh đất trống đồi trọc , tu bổ , tái tạo rừng . Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác , bảo vệ đặc biệt rừng phòng hộ đầu nguồn , du lịch , khu bảo tồn đa dạng sinh học .
BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM .
TUẦN : 31 .
TIẾT : PPCT 44 .
3. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐỘNG VẬT .
Câu hỏi : Mất rừng dẫn đến biến đổi khí hậu toàn cầu , ảnh hưởng môi trường . ngoài ra mất rừng ảnh hưởng tới động vật như thế nào ?
- Không có nơi cư trú , hủy hoại môi trường sinh thái , có nguy cơ tuyệt chủng các loại .
Câu hỏi : Dựa vào SGK và hiểu biết của mình , em hãy kể tên một số loài động vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng ?
Một số loài động vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng .
Hổ Việt Nam
Tê Giác
Sao La
Sếu Đầu Đỏ
Voọc mũi hếch
Gà rừng
Câu hỏi : Hiện nay động vật dưới nước giảm sút là do nguyên nhân nào ?
Câu hỏi : Các loài động vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng , chúng ta có biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên động vật này ?
- Trên cạn : xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên , vườn quốc gia .
- Dưới nước : Không khai thác thủy , hải sản bằng các chất hủy diệt .
BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM .
TUẦN : 31 .
TIẾT : PPCT 44 .
3. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐỘNG VẬT .
- Không phá rừng . bắn giết các loài động vật quý hiếm , bảo vệ tốt môi trường sinh thái .
- Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên , vườn quốc gia để bảo vệ động vật và nguồn gen động vật .
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP .
Câu 1 : Tỷ lệ độ che phủ rừng nước ta là rất thấp , khoảng bao nhiêu % đất tự nhiên ?
25 - 30 % . B. 33 - 35 % .
C. 40 - 50 % . D. Trên 50 % .
Câu 2 : Em hãy nêu những nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng nước ta ?
- Chiến tranh phá hoại .
- Khai thác quá mức phụ hồi ( khai thác không có kế hoạch , kỉ thuật lạc hậu ) .
- Đốt rừng làm nương rẩy ( du canh , du cư )
- Quản lí , bảo vệ kém .
- Chuyển đất rừng sang sản xuất kinh doanh , trồng cây công nghiệp .
Câu 3 : Em hãy dùng các cụm từ thích hợp điền vào chổ trống dưới đây .

- Nhiều loài loài động vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng , chúng ta cần có những biện pháp bảo vệ :
+ Không phá rừng , bắn giết ........ quý hiếm , bảo vệ tốt.........
+ Xây dựng nhiều .......... thiên nhiên , ............ để bảo vệ động vật và nguồn gen động vật .
Động vật
Khu bảo tồn
Môi trường
Vườn quốc gia
Câu 4 : Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam ( Đơn vị triệu ha )
a. Tính tỷ lệ ( % ) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền Việt Nam
( làm tròn 33 triệu ha ) .
b. Vẽ biểu đồ theo tỷ lệ đó .
c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam .
Giáo viên hướng dẫn bài tập 3 / SGK / 135 .
a. - Diện tích đất liền Việt Nam : 330.000 Km2 .
- Diện tích rừng từ 1943 đến 2001 : làm tròn 33 triệu ha = 100 % .
- Như vậy : 1 Km2 phần đất liền = 100 ha rừng .
- Năm 1943 : 14.300.000 : 33.000.000 = 0.433 x 100% = 43.3 %
- Năm 1993 : = 26.1 %
- Năm 2001 : = 30.6 %
Bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam ( Đơn vị : % )
Giáo viên hướng dẫn bài tập 3 / SGK / 135 .
b. Biểu đồ diện tích rừng của nước ta qua các năm 1943 , 1993 , 2010 .
1943
1993
2001
Chú thích :
43,3%
Tỷ lệ che phủ rừng .
Diện tích đất liền còn lại .
DẶN DÒ :
- Các em về nhà làm lại bài tập 3 sgk / 135 , học bài trong hướng dẫn ôn thi học kỳ 2 , để chúng ta đạt kết quả tốt trong học kỳ 2 sắp tới . Xin kính chào các thầy , cô và các em học sinh .
Nhận xét : Nhìn chung diện tích rừng từ 1943 đến 2001 có xu hướng giảm .
- Giai đoạn từ năm 1943 - 1993 , diện tích rừng giảm mạnh , từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha , chủ yếu do tàn phá của chiến tranh .
- Giai đoạn từ năm 1993 - 2001 , diện tích rừng có tăng lên từ 8,6 triệu ha lên 11,8 triệu ha nhưng không bằng năm 1943 . Do có nhiều chương trình về trồng rừng .
Xin Chúc Quý Thầy , Cô Và Các Em Học Sinh
Hưởng Một Ngày Lễ 30 Tháng 04 Năm 2010 Sắp Tới Tràn Đầy Vui Vẽ .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Bá Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)