Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam

Chia sẻ bởi Lê Đức Hưng | Ngày 24/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Địa lí lớp 8
Tiết 43 - Bài 38:
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. Bảo vệ tài nguyên rừng
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
Hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng ven biển
Rừng kín thường xanh ở Ba Bể
Rừng Khộp ở Tây Nguyên
Rừng Tre nứa ở Việt Bắc
Rừng ôn đới núi cao Hoàng Liên Sơn
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
Rừng ngập mặn Nam bộ
Rừng tràm
Sa Pa
Vọoc quần đùi trắng
Sao la
Cầy vằn
Sếu đầu đỏ
Nguồn tài nguyên động vật
Nêu đặc điểm chung cuả sinh vật Việt Nam?
Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái, công dụng của các sản phẩm sinh học.
THẢO LUẬN ( 3 PHÚT)
Quan sát các hình ảnh kết hợp với SGK và hiểu biết thực tế. Thảo luận về giá trị của tài nguyên sinh vật nước ta.
Nhóm 1 : Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật về mặt kinh tế.
Nhóm 2 : Giá trị tài nguyên sinh vật về mặt văn hóa – du lịch.
Nhóm 3 : Giá trị tài nguyên sinh vật về môi trường sinh thái.
Tiết 43 - Bài 38:
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
- Cung cấp gỗ xây dựng làm đồ dùng sinh hoạt gia đình …
- Cung cấp thực phẩm, lương thực
- Thuốc chữa bệnh
- Cung cấp nguyên liệu sản xuất .
- Sinh vật cảnh.
- Tham quan, du lịch
-An dưỡng, chữa bệnh
- Nghiên cứu khoa học
- Làm cảnh quan thiên nhiên, văn hóa đa dạng .
- Điều hòa khí hậu, tăng lượng ôxi , làm sạch không khí .
- Giảm các loại ô nhiểm cho môi trường .
- Giảm nhẹ thiên tai , hạn hán …
- Ổn định độ phì nhiêu của đất …
- Cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế biến
NẤM HƯƠNG
HẠT DẺ
Dược liệu, thực phẩm
CÂY QUẾ
CÂY HỒI
CÔNG
TRĨ
CU LI
SẾU
Nhiều động vật quý hiếm
Du lịch Sa Pa
Điều hòa khí hậu, làm sạch không khí
Du lịch sinh thái trên hồ Ba Bể
Rừng Cúc Phương nghiên cứu khoa học
Giá trị văn hóa – du lịch – môi trường sinh thái
Cao B»ng
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. Bảo vệ tài nguyên rừng
a. Thực trạng
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG VIỆT NAM .
Bảng diện tích rừng Việt Nam ( đơn vị triệu ha )
Trong vòng 48 năm các tỉnh miền núi Miền Bắc giảm độ che phủ rừng tự nhiên
từ 95% đến 17%.

Lai Châu còn lại 7,88%
Sơn La 11,95%
Lào Cai 5,38%
Tuyên Quang 16,8%

Tây Nguyên từ 90% (1960) còn 57% (1992)
Đất hoang hoá tăng từ 9,3% đến 33,3%

Càng phá nhiều rừng để làm nông nghiệp, diện tích đất hoang hoá càng tăng
Diễn biến rừng ở Việt Nam
(Rừng nguyên thuỷ chỉ còn khoảng 10%)
Nguồn: FIPI, 2001
Rừng xanh thành đồi trọc
34
Rừng xanh thành đồi trọc
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. Bảo vệ tài nguyên rừng
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân:

- Chiến tranh phá hoại .
- Khai thác quá mức phụ hồi ( khai thác không có kế hoạch , kĩ thuật lạc hậu ) .
- Đốt rừng làm nương rẫy ( du canh , du cư )
- Quản lí , bảo vệ kém .
- Chuyển đất rừng sang sản xuất kinh doanh , trồng cây công nghiệp .
b. Nguyên nhân:

Đốt rừng làm nương rẫy
Cháy rừng
Mất rừng do xây dựng các công trình
Khai thác quỏ m?c, bừa bãi, thiếu quy hoạch
49
Đất cho nông nghiệp
Sức ép do củi đốt
Hơn 2 triệu ha rừng bị phá huỷ do chất độc hoa học
25 triệu hố bom
Rừng Việt Nam bị suy thoái nghiêm trọng
72
Hà Giang
Quảng Bình
Đắc Lắc
Thừa Thiên Hu?
Chúng ta đã cố gắng trồng rừng, nhưng vẫn chưa bù được việc phá rừng
Phá rừng
Trồng rừng
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. Bảo vệ tài nguyên rừng
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân
c. Hậu quả
Mất rừng gây ra những hậu quả gì?
Nguồn: State of the World 2001
Thiên tai và tổn thất
Trong suốt th? kỷ XX hơn 10 triệu người chết do các thiên tai lớn (bão, lũ lụt, cháy, động đất). Trong 50 năm qua, số thiên tai gia tăng đáng lo ngại:
-Thập kỷ 50 có 20 thiên tai lớn.
-Thập kỷ 70 lên tới 47 thiên tai lớn.
-Thập kỷ 90 có 86 thiên tai lớn.
Trong 15 năm qua, gần 561.000 ng chết vì thiên tai: 96% ở các nước đang phát triển, 1/2 số người chết là do lũ lụt.
21tháng 9/2004, bão lớn ở Tahiti, chết trên 1000 người. 26/12/2004 Sóng thần ở Nam á, 300.000 chết và mất tích.
Trái đất đang nóng dần lên, ngày càng rõ ràng
Nguồn: Goddard Institute for Space Studies, Vital Signs 2000
Biến đổi nhiệt độ toàn cầu
1866-1999
Thập kỷ 1990 và năm 1998 là nóng nhất
Trong thế kỷ qua nhiệt độ tăng khoảng 0,6 độ C, các vùng băng bị chảy, khí hậu thay đổi bất thường, nhiều thiên tai xẩy ra, ngày càng hung dữ,
Trái đất đang nóng dần lên

Đường Phạm Hùng ngày 03/11/2008 ...
Cả bản Phô Cáo, Đồng Văn chỉ còn lại vũng nước này dùng cho ăn uống và mọi sinh hoạt (năm 2002)

87

Phải chắt từng giọt nước quý giá
88

Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. Bảo vệ tài nguyên rừng
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân
c. Hậu quả
d. Giải pháp
Biện pháp:
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, tu bổ, tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lý rừng đang khai thác
- Hưởng ứng phong trào tết trồng cây theo lời Bác Hồ dạy.
- Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng hộ đầu nguồn, bảo tồn đa dạng sinh học
- Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Lâm nghiệp Việt Nam.
TR?NG R?NG
Vùng rừng Định Hóa
Tổn thất tài nguyên và đa dạng sinh học
Mất nơi nghỉ
Ngơi, giải trí
Tăng CO2,
gây hiệu ứng
nhà kính
Rửa trôi, xói
Mòn đất
Dòng chảy kém
Điều hòa
Tổn thất tài
Nguyên động,
thực vật
Tăng diện tích đất
bị suy thoái
Gây ngập lụt
Khô hạn
Giảm diện tích đất
Trồng trọt
Mất rừng
Mất cân bằng chu trình sinh học
Một số loài động vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng
Hổ
Tí giâc
Sao La
Sếu đầu đỏ
Gà rừng
Voọc mũi hếch
Voọc đầu trắng Cát Bà
Voọc Mông trắng Cúc Phương
Bò tót
Báo gấm
Cò thìa
Cò ốc
Già đẫy
Quắm cánh xanh
Ngan cánh trắng
Trĩ lam Hà Tĩnh
Sếu đầu đỏ
Gà tiền mặt đỏ
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. Bảo vệ tài nguyên rừng
a. Thực trạng

ở nước ta hiện nay có gần 85 loài thú, 63 loài chim quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Không chỉ trên đất liền mà nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước cũng bị giảm sút rõ rệt . Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng như cá Mòi, cá Cháy .một số loài giảm sút lớn như cá Chim, cá Hồng.
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân:
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân: Săn bắt vận chuyển và buôn bán trái phép động vật hoang dã, khai thác thủy sản thiếu khoa học.
Săn bắt tài nguyên động vật trái phép
Phát hiện các vụ buôn lậu lớn sừng tê giác (2003) và ngà voi (2004)
Bắt giữ 270 ngà voi (730 kg)
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân: Săn bắt vận chuyển và buôn bán trái phép động vật hoang dã, khai thác thủy sản thiếu khoa học.
c. Hậu quả:
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân: Săn bắt vận chuyển và buôn bán trái phép động vật hoang dã, khai thác thủy sản thiếu khoa học.
c. Hậu quả: Nguồn lợi thủy sản suy giảm, nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân: Săn bắt vận chuyển và buôn bán trái phép động vật hoang dã, khai thác thủy sản thiếu khoa học.
c. Hậu quả: Nguồn lợi thủy sản suy giảm, nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
d. Giải pháp:
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Tiết 43 - Bài 38
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
a. Thực trạng
b. Nguyên nhân: Săn bắt vận chuyển và buôn bán trái phép động vật hoang dã, khai thác thủy sản thiếu khoa học.
c. Hậu quả: Nguồn lợi thủy sản suy giảm, nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
d. Giải pháp:
- Cấm săn bắt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật hoang dã. Bảo tồn các loài thú quý hiếm.
- Khai thác thủy sản hợp lý, phát triển đánh bắt xa bờ.


Tài nguyên sinh vật nước ta không phải là vô tận. Hãy bảo vệ, phục hồi, phát triển để đất nước ta mãi mãi xanh tươi và phát triển bền vững.
Sống chan hòa với thiên nhiên
Con người là tài nguyên quý giá nhất. Bảo vệ thiên nhiên chính là để bảo vệ cuộc sống của con người
BÀI TẬP :
Khoanh trßn ch÷ c¸i ®Çu dßng em cho lµ ®óng nhÊt?
Những nguyên nhân nào sau đây làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta:
Chiến tranh huỷ diệt
B. Khai thác quá mức phục hồi
C. Đốt rừng làm nương rẫy
D. Quản lý bảo vệ kém
E. Cả bốn nguyên nhân trên
1. Lập sơ đồ về ảnh hưởng của việc mất rừng
Khí hậu
Thiên tai
Động vật
Đất
.
Mất rừng
Hướng dẫn
về nhà
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP 3 / SGK / T135 .
- Dieän tích ñaát lieàn Vieät Nam : 330.000 Km2.
- Dieän tích röøng töø 1943 ñeán 2001 : laøm troøn 33 trieäu ha = 100 % .
- Nhö vaäy : 1 Km2 phaàn ñaát lieàn = 100 ha röøng .
- Naêm 1943 : 14.300.000 : 33.000.000 = 0.433 x 100% = 43.3 %
- Naêm 1993 : = 26.1 %
- Naêm 2001 : = 30.6 %
Bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam ( Đơn vị : % )
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Đức Hưng
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)