Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Chiêu |
Ngày 23/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI LUYỆN TẬP 7
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Thành phần , tính chất hoá học của nước.
- Định nghĩa, lập CTHH, tên gọi của axit, bazơ.
- Định nghĩa, lập CTHH, tên gọi của muối.
Các bước của bài toán tính theo PTHH:
1. Đổi số hiệu đầu bài
2. Laäp PTHH
3.Dựa vào số mol chất đã biết tính ra số mol chất chưa biết
4.Tính khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu đề bài
II. BÀI TẬP
Bài tập1.Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hidrô.
a.Hãy viết các phương trình phản ứng xãy ra.
b.Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Ca +
H2O
Ca(OH)2
+
H2
2
Đây là phản ứng thế
Bài tập 2: Biết khối lượng mol của axit là 80, thành phần về khối lượng của oxi trong oxit đó là 60%. Xác định oxit đó và gọi tên.
Gọi R là KHHH nguyên tố
CTHH RxOy
M RxOy = 80;
% O =
MO
MRxOy
x100
Mo=48
MR= 32
NTHH có nguyên tử khối là 32: S
CTHH: SO3
Bài tập 3: Cho 9,2 gam natri vào nước (dư). Viết PTPƯ xãy ra. Tính thể tích khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng.
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
2 mol
2 mol
2 mol
1 mol
Số mol Na:
nNa
=
9,2
23
=
0,4 mol
0,4 mol
0,4 mol
0,4 mol
0,2 mol
VH2= 0,2 .22,4 = 4,48 lít
m NaOH= 0,4 .40 = 16 gam
Chuẩn bị nội dung bài thực hành 6
Làm bài tập 2,3,4,5 trang 132
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Thành phần , tính chất hoá học của nước.
- Định nghĩa, lập CTHH, tên gọi của axit, bazơ.
- Định nghĩa, lập CTHH, tên gọi của muối.
Các bước của bài toán tính theo PTHH:
1. Đổi số hiệu đầu bài
2. Laäp PTHH
3.Dựa vào số mol chất đã biết tính ra số mol chất chưa biết
4.Tính khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu đề bài
II. BÀI TẬP
Bài tập1.Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hidrô.
a.Hãy viết các phương trình phản ứng xãy ra.
b.Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Ca +
H2O
Ca(OH)2
+
H2
2
Đây là phản ứng thế
Bài tập 2: Biết khối lượng mol của axit là 80, thành phần về khối lượng của oxi trong oxit đó là 60%. Xác định oxit đó và gọi tên.
Gọi R là KHHH nguyên tố
CTHH RxOy
M RxOy = 80;
% O =
MO
MRxOy
x100
Mo=48
MR= 32
NTHH có nguyên tử khối là 32: S
CTHH: SO3
Bài tập 3: Cho 9,2 gam natri vào nước (dư). Viết PTPƯ xãy ra. Tính thể tích khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng.
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
2 mol
2 mol
2 mol
1 mol
Số mol Na:
nNa
=
9,2
23
=
0,4 mol
0,4 mol
0,4 mol
0,4 mol
0,2 mol
VH2= 0,2 .22,4 = 4,48 lít
m NaOH= 0,4 .40 = 16 gam
Chuẩn bị nội dung bài thực hành 6
Làm bài tập 2,3,4,5 trang 132
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Chiêu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)