Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 23/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tác giả: Phạm Văn Quỳnh
Địa chỉ: Nghĩa lộ - Yên Bái
I. Kiến thức cần nhớ
Chọn các từ, cụm từ, số, thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. Nước là ......... tạo bởi .... nguyên tố là hiđro và .....
Hợp chất
hai
oxi
Trong đó: tỷ lệ số nguyên tử H và O là: .. : .. tỷ lệ theo khối lượng H và O là: .. : ..
2
1
1
8
e. H2O và Ba
g. NaOH và HCl
h. S và O2
i. H2 và Fe2O3
a. H2 và O2
b. O2 và Cu
c. SO3 và H2O
d. K2O và H2O
2H2 + O2 ? 2H2O
O2 + 2Cu ? 2CuO
SO3 + H2O ? H2SO4
K2O + H2O ? 2KOH
H2O + Ba ? Ba(OH)2
NaOH + HCl ? NaCl + H2O
S + O2 ? SO2
3H2 + Fe2O3 ? 2Fe + 3H2O
Viết phương trình phản ứng cho từng cặp chất
?1- Phản ứng thuộc tính chất hoá học của H2 .....
?2- Phản ứng thuộc tính chất hoá học của O2 .....
?3- Phản ứng thuộc tính chất hoá học của H2O .....
a, i
a, b, h
c, d, e
Nước có những tính chất hoá học nào? Cho biết loại sản phẩm hoá học tương ứng.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Nước là ......... tạo bởi .... nguyên tố là hiđro và .....
Hợp chất
hai
oxi
Trong đó: tỷ lệ số nguyên tử H và O là: .. : .. tỷ lệ theo khối lượng H và O là: .. : ..
2
1
1
8
2. Tính chất hoá học của nước.
a. Tác dụng với một số kim loại ? bazơ (tan) + H2
b. Tác dụng với một số oxit bazơ ? bazơ (tan)
c. Tác dụng với oxit axit ? axit
Hoàn thành các kiến thức vào bảng tổng quát sau.
3. Các hợp chất. Axit, Bazơ, Muối
Dựa vào thành phần phân tử, tên gọi của axit, bazơ, muối
Em hãy cho biết.
?1. Điểm giống giữa Bazơ và muối
?2. Điểm giống giữa Axit và muối
?3. Từ các nội dung trên hãy chọn chất thích hợp để hoàn thành vào chỗ trống.
Muối là hợp chất trung gian giữa Axit và Bazơ
...
...
- Đều có nguyên tử kim loại
- Tên kim loại ( HT với kl nhiều hoá trị)
- Đều có gốc axit
- Cùng tên gốc axit
.....
...........
.....
.....
.....
.....
.....
........
.....
.....
II. Bài tập
........
.....
1. Chọn các chất, tên gọi thích hợp để điền vào chỗ trống.
2. Nhôm oxit tác dụng được với axit sunfuric theo phương trình phản ứng như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 44,1 gam H2SO4 nguyên chất tác dụng với 30.6 gam Al2O3. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu.
Hướng dẫn
nAl2O3 = ?
nH2SO4 = ?
Bước 1. Từ dữ kiện bài, xác định số mol từng chất
Bước 2. Dựa vào phương trình lập tỉ lệ số mol chất ? Chất dư.
Bước 3. Xác định số mol chất cần tìm theo số mol chất phản ứng hết ? Đại lượng cần tìm
Lượng dư = lượng ban đầu - lượng đã phản ứng
nAl2(SO4)3 = ?
nChất dư = ?
Giải
Theo đầu bài: nAl2O3 = 30,6/102 = 0,3mol
nH2SO4 = 44,1/98 = 0,45 mol
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
Theo phương trình có tỉ lệ
=
=
>
Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết.
Theo phương trình nAl2(SO4)3 = nAl2O3(pư) = (1/3)nH2SO4 =(1/3).0,45 = 0,15 mol
mAl2(SO4)3 = 0,15.342 = 51.3 gam
mAl2O3 (dư) = (0,3 - 0,15).102 = 15,3 gam
Bài 3. Bài 4/SGK/130
Hướng dẫn
Bước 1. Đặt công thức phân tử:
Bước 2. Xác định khối lượng kim loại trong một mol oxit
Bước 3. Xác định khối lượng oxi trong một mol oxit
Bước 4. Từ khối lượng oxi ? số nguyên tử oxi, từ B2 biện luận x, kim loại.
AxBy có M = ?
mO = y. 16 = M - mA
Dặn dò
ôn tập kiến thức cơ bản trong chương thông qua nội dung bài luyện tập
Làm lại các bài tập bằng cách khác
Làm bài tập còn lại ở cuối bài và các bài tập 38.6, 38.8, 38.12-38.15 (SBT)
Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu
The end
Địa chỉ: Nghĩa lộ - Yên Bái
I. Kiến thức cần nhớ
Chọn các từ, cụm từ, số, thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. Nước là ......... tạo bởi .... nguyên tố là hiđro và .....
Hợp chất
hai
oxi
Trong đó: tỷ lệ số nguyên tử H và O là: .. : .. tỷ lệ theo khối lượng H và O là: .. : ..
2
1
1
8
e. H2O và Ba
g. NaOH và HCl
h. S và O2
i. H2 và Fe2O3
a. H2 và O2
b. O2 và Cu
c. SO3 và H2O
d. K2O và H2O
2H2 + O2 ? 2H2O
O2 + 2Cu ? 2CuO
SO3 + H2O ? H2SO4
K2O + H2O ? 2KOH
H2O + Ba ? Ba(OH)2
NaOH + HCl ? NaCl + H2O
S + O2 ? SO2
3H2 + Fe2O3 ? 2Fe + 3H2O
Viết phương trình phản ứng cho từng cặp chất
?1- Phản ứng thuộc tính chất hoá học của H2 .....
?2- Phản ứng thuộc tính chất hoá học của O2 .....
?3- Phản ứng thuộc tính chất hoá học của H2O .....
a, i
a, b, h
c, d, e
Nước có những tính chất hoá học nào? Cho biết loại sản phẩm hoá học tương ứng.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Nước là ......... tạo bởi .... nguyên tố là hiđro và .....
Hợp chất
hai
oxi
Trong đó: tỷ lệ số nguyên tử H và O là: .. : .. tỷ lệ theo khối lượng H và O là: .. : ..
2
1
1
8
2. Tính chất hoá học của nước.
a. Tác dụng với một số kim loại ? bazơ (tan) + H2
b. Tác dụng với một số oxit bazơ ? bazơ (tan)
c. Tác dụng với oxit axit ? axit
Hoàn thành các kiến thức vào bảng tổng quát sau.
3. Các hợp chất. Axit, Bazơ, Muối
Dựa vào thành phần phân tử, tên gọi của axit, bazơ, muối
Em hãy cho biết.
?1. Điểm giống giữa Bazơ và muối
?2. Điểm giống giữa Axit và muối
?3. Từ các nội dung trên hãy chọn chất thích hợp để hoàn thành vào chỗ trống.
Muối là hợp chất trung gian giữa Axit và Bazơ
...
...
- Đều có nguyên tử kim loại
- Tên kim loại ( HT với kl nhiều hoá trị)
- Đều có gốc axit
- Cùng tên gốc axit
.....
...........
.....
.....
.....
.....
.....
........
.....
.....
II. Bài tập
........
.....
1. Chọn các chất, tên gọi thích hợp để điền vào chỗ trống.
2. Nhôm oxit tác dụng được với axit sunfuric theo phương trình phản ứng như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 44,1 gam H2SO4 nguyên chất tác dụng với 30.6 gam Al2O3. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu.
Hướng dẫn
nAl2O3 = ?
nH2SO4 = ?
Bước 1. Từ dữ kiện bài, xác định số mol từng chất
Bước 2. Dựa vào phương trình lập tỉ lệ số mol chất ? Chất dư.
Bước 3. Xác định số mol chất cần tìm theo số mol chất phản ứng hết ? Đại lượng cần tìm
Lượng dư = lượng ban đầu - lượng đã phản ứng
nAl2(SO4)3 = ?
nChất dư = ?
Giải
Theo đầu bài: nAl2O3 = 30,6/102 = 0,3mol
nH2SO4 = 44,1/98 = 0,45 mol
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
Theo phương trình có tỉ lệ
=
=
>
Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết.
Theo phương trình nAl2(SO4)3 = nAl2O3(pư) = (1/3)nH2SO4 =(1/3).0,45 = 0,15 mol
mAl2(SO4)3 = 0,15.342 = 51.3 gam
mAl2O3 (dư) = (0,3 - 0,15).102 = 15,3 gam
Bài 3. Bài 4/SGK/130
Hướng dẫn
Bước 1. Đặt công thức phân tử:
Bước 2. Xác định khối lượng kim loại trong một mol oxit
Bước 3. Xác định khối lượng oxi trong một mol oxit
Bước 4. Từ khối lượng oxi ? số nguyên tử oxi, từ B2 biện luận x, kim loại.
AxBy có M = ?
mO = y. 16 = M - mA
Dặn dò
ôn tập kiến thức cơ bản trong chương thông qua nội dung bài luyện tập
Làm lại các bài tập bằng cách khác
Làm bài tập còn lại ở cuối bài và các bài tập 38.6, 38.8, 38.12-38.15 (SBT)
Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)