Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Phạm Thủy Tùng |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh đến dự tiết học
GV:PHẠM THUỶ TÙNG
Tiết 58
Bài luyện tập 7
I.Kiến thức cần nhớ :
1.Thành phần hoá học định tính của nước gồm H và O; Tỉ lệ khối lượng
H-1phần , O -8 phần
2. Tính chất hoá học nước : -Tác dụng với kim loại (Na, K,Ba.)
-Tác dụng với Oxit bazơ. (Na2O, CaO.)
-Tác dụng với oxit axit (SO3, P2O5,CO2.)
3. Axit: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với
gốc axit.( HCl, H2SO4, H3PO4.)
4. Bazơ: Phân tử bazo gồm có1 nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều nhóm (-OH) Hiđroxit . (NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3.)
5.Muối : Phân tử Muối gồm có 1hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1hay nhiều gốc axit. (NaCl , MgSO4 , AlPO4.)
Hãy hoàn thành các phản ứng hoá học sau:
a . ... + K -----> KOH + H2 c. Na2O + H2O ----> ...
H2O + Ca ---->....+... BaO + H2O ----->...
b. SO3 +... -----> H2SO4 d. Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
P2O5 +... ------> H3PO4 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Bài 1:
Hãy viết công thức hoá học của axit tương ứng với các gốc axit cho dưới đây .
II. Bài tập
-Cl
= SO4
PO4
-Br
= CO3
-NO3
Axit tương ứng:
HCl, H2SO4, H3PO4, HBr, H2CO3, HNO3
Bài tập :
Bài 2:
Viết công thức hoá học của những muối có tên gọi sau đây :
a. Đồng (II) Clorua .
b. Magiê hiđrocacbonat.
c. Canxi photphat
d. Nhôm nitrat
e. Sắt (II) sunfat
f. Natri đihiđrophotphat
CuCl2
Mg(HCO3)2
Ca3(PO4)2
Al(NO3)3
FeSO4
NaH2PO4
Bài tập :
Bài 3:Cho 9,2 g Na tác dụng với nước.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính thể tích Hiđro thu được ở (đktc) .
c. Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào ?
Bài tập
Bài 4:
Có 3 lọ mất nhãn chứa ba dung dịch sau : NaOH, HCl , NaCl . Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên :
a . Dung dịch AgNO3
b. Nước cất
c. Quỳ tím
Hãy giải thích sự lựa chọn
C . Quỳ tím
Bài tập :
Bài 5 :Cho 50 g dung dịch Natrihiđroxit tác dụng với 36,5 g dung dịch axit Clohiđric. Sau phản ứng tạo thành dung dịch muối Natriclorua và nước .
- Viết phương trình phản ứng .
- Tính khối lượng muối Natriclorua tạo thành sau phản ứng?
Bài tập :
Bài 6 :Phân huỷ hoàn toàn 24,5g KClO3, toàn bộ khí sinh ra được dùng trong thí nghiệm đốt cháy khí Hiđro .
- Viết phương trình phản ứng .
- Tính khối lượng muối thu được khicho axit H2SO4 tác dụng với nhôm để tạo ra lượng khí H2 trên?
GV:PHẠM THUỶ TÙNG
Tiết 58
Bài luyện tập 7
I.Kiến thức cần nhớ :
1.Thành phần hoá học định tính của nước gồm H và O; Tỉ lệ khối lượng
H-1phần , O -8 phần
2. Tính chất hoá học nước : -Tác dụng với kim loại (Na, K,Ba.)
-Tác dụng với Oxit bazơ. (Na2O, CaO.)
-Tác dụng với oxit axit (SO3, P2O5,CO2.)
3. Axit: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với
gốc axit.( HCl, H2SO4, H3PO4.)
4. Bazơ: Phân tử bazo gồm có1 nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều nhóm (-OH) Hiđroxit . (NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3.)
5.Muối : Phân tử Muối gồm có 1hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1hay nhiều gốc axit. (NaCl , MgSO4 , AlPO4.)
Hãy hoàn thành các phản ứng hoá học sau:
a . ... + K -----> KOH + H2 c. Na2O + H2O ----> ...
H2O + Ca ---->....+... BaO + H2O ----->...
b. SO3 +... -----> H2SO4 d. Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
P2O5 +... ------> H3PO4 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Bài 1:
Hãy viết công thức hoá học của axit tương ứng với các gốc axit cho dưới đây .
II. Bài tập
-Cl
= SO4
PO4
-Br
= CO3
-NO3
Axit tương ứng:
HCl, H2SO4, H3PO4, HBr, H2CO3, HNO3
Bài tập :
Bài 2:
Viết công thức hoá học của những muối có tên gọi sau đây :
a. Đồng (II) Clorua .
b. Magiê hiđrocacbonat.
c. Canxi photphat
d. Nhôm nitrat
e. Sắt (II) sunfat
f. Natri đihiđrophotphat
CuCl2
Mg(HCO3)2
Ca3(PO4)2
Al(NO3)3
FeSO4
NaH2PO4
Bài tập :
Bài 3:Cho 9,2 g Na tác dụng với nước.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính thể tích Hiđro thu được ở (đktc) .
c. Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào ?
Bài tập
Bài 4:
Có 3 lọ mất nhãn chứa ba dung dịch sau : NaOH, HCl , NaCl . Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên :
a . Dung dịch AgNO3
b. Nước cất
c. Quỳ tím
Hãy giải thích sự lựa chọn
C . Quỳ tím
Bài tập :
Bài 5 :Cho 50 g dung dịch Natrihiđroxit tác dụng với 36,5 g dung dịch axit Clohiđric. Sau phản ứng tạo thành dung dịch muối Natriclorua và nước .
- Viết phương trình phản ứng .
- Tính khối lượng muối Natriclorua tạo thành sau phản ứng?
Bài tập :
Bài 6 :Phân huỷ hoàn toàn 24,5g KClO3, toàn bộ khí sinh ra được dùng trong thí nghiệm đốt cháy khí Hiđro .
- Viết phương trình phản ứng .
- Tính khối lượng muối thu được khicho axit H2SO4 tác dụng với nhôm để tạo ra lượng khí H2 trên?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thủy Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)