Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Hà Văn Sáng |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo tới dự giờ với lớp 8 a
Chúc các em học sinh có một giờ học bổ ích.
KIểm tra bài cũ
Câu 1:"Phát biểu định nghĩa muối, viết công thức hoá học tổng quát của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối".
Câu 2: Chữa bài tập số 6 (SGK tr. 130)
Đáp án câu I
Định nghĩa:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Công thức hoá học tổng quát: MxAy
trong đó: M là nguyên tử kim loại
A là gốc axit
Tên gọi
Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
Ví dụ:
1, Al2(SO4)3:
Nhôm sunfat
2, NaCl:
Natri clorua
3,Fe2(SO4)3 :
Sắt (III) sunfat
Đáp án câu 2:
a)HBr: axit brom hiđric H2SO3: axit sunfurơ
H3PO4: axit phốtphoric H2SO4: axit sunfuric
b. Mg(OH)2: Magie hiđroxit Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit
Cu(OH)2: Đồng II hiđroxit
c. Ba(NO3)2: Bari nitrat Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
Na3PO4: Natri photphat ZnS: Kẽm sunfua
Na2HPO4: Natri hiđro photphat
NaH2PO4: Natri đihiđro photphat
I. Kiến thức cần nhớ
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
+ Nhóm1: Thảo luận về thành phần và tính chất hóa học của nước.
+Nhóm 2: Thảo luận về công thức hoá học tổng quát, định nghĩa, phân loại , tên gọi của axit.
+Nhóm 3: Thảo luận về định nghĩa, công thức hoá học tổng quát , tên gọi của oxit, bazơ.
+Nhóm 4: Thảo luận và ghi lại các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học.
I. Kiến thức cần nhớ (SGK)
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Bài tập 1-(SGK trang 131)
Tương tự như Natri, các kim loại như K và Ca cũng tác dụng với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a, Hãy viết các PTPƯ xảy ra.
b, Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
II- Bài tập
a) Các phương trình phản ứng:
2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2 ?
Ca + 2 H2O -> Ca (OH)2 + H2?
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Đáp án bài tập số 1 (SGK tr . 131)
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Đáp án bài tập số 2
Bài tập 2
Lập công thức hoá học của một ôxit kim loại biết thành phần về khối lượng của kim loại đó trong oxit là 70%. Gọi tên oxit đó?
Gọi công thức oxit đó là:AxOy Hoá trị của A là:
Vì mA = 70% ta có :
?
Vậy:2y = 3x ? x= 2 ; y = 3. Công thức oxit là: Fe2O3
Tên gọi : Sắt (III) oxit
Biện luận
Học mà chơi- Chơi mà học
OXit
Bazơ
Axit
Muối
TT
Zn........
Al2.......
S..........
......O2
..........O3
Fe2........
Na2........
......(OH)3
K........
Ca..........
Al...........
........OH
.....(OH)2
Fe..........
H3........
H2........
H.........
.........Cl
.........SO3
.........PO4
..........S
Na2....
Cu...
...(NO)3
Ca3......
K2......
.....Cl2
Al2.......
1
2
3
4
5
6
7
Luật chơi như sau:
- Các nhóm thảo luận 2 phút
- Mỗi nhóm lần lượt cử các bạn lên dán (bìa của nhóm có màu khác nhau) để có được các công thức hoá học đúng và đúng với loại hợp chất của cột đó.
-Căn cứ vào số miếng bìa dán đúng của mỗi nhóm để GV chấm điểm.
Lưu ý:
- 1 HS không được dán 2 lần
- Mỗi nhóm được quyền dán ở cả 4 cột.
OXit
Bazơ
Axit
Muối
TT
ZnO
Al2O3
SO2
CO2
SO3
Fe2O3
Na2O
Fe(OH)3
KOH
Ca(OH)2
Al(OH)3
NaOH
Mg(OH)2
Fe(OH)2
H3PO4
H2SO4
HNO3
HCl
H2SO3
H3PO4
H2S
Na2SO3
Cu(NO3)2
Fe(NO)3
Ca3(PO4)3
K2S
ZnCl2
Al2(SO4)3
1
2
3
4
5
6
7
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Bài tập 3:
Cho 9,2 gam natri vào nước (dư)
Viết phươg trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo thành sau phản ứng.
Đáp án bài tập3
a) Phương trình:
2Na + 2H2O ? 2NaOH + H2?
b) Theo phương trình:
c) Bazơ tạo thành là NaOH
n NaOH = nNa = 0,4 mol
MNaOH = 23 + 16 +1 = 40( gam)
mNaOH =40 x 0,4 = 16 (gam)
Dặn dò
Chuẩn bị cho bài thực hành số 6
1, Chậu nước
2, CaO
3, Đọc trước nội dung bài thực hành số 6
Chúc các em học sinh có một giờ học bổ ích.
KIểm tra bài cũ
Câu 1:"Phát biểu định nghĩa muối, viết công thức hoá học tổng quát của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối".
Câu 2: Chữa bài tập số 6 (SGK tr. 130)
Đáp án câu I
Định nghĩa:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Công thức hoá học tổng quát: MxAy
trong đó: M là nguyên tử kim loại
A là gốc axit
Tên gọi
Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
Ví dụ:
1, Al2(SO4)3:
Nhôm sunfat
2, NaCl:
Natri clorua
3,Fe2(SO4)3 :
Sắt (III) sunfat
Đáp án câu 2:
a)HBr: axit brom hiđric H2SO3: axit sunfurơ
H3PO4: axit phốtphoric H2SO4: axit sunfuric
b. Mg(OH)2: Magie hiđroxit Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit
Cu(OH)2: Đồng II hiđroxit
c. Ba(NO3)2: Bari nitrat Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
Na3PO4: Natri photphat ZnS: Kẽm sunfua
Na2HPO4: Natri hiđro photphat
NaH2PO4: Natri đihiđro photphat
I. Kiến thức cần nhớ
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
+ Nhóm1: Thảo luận về thành phần và tính chất hóa học của nước.
+Nhóm 2: Thảo luận về công thức hoá học tổng quát, định nghĩa, phân loại , tên gọi của axit.
+Nhóm 3: Thảo luận về định nghĩa, công thức hoá học tổng quát , tên gọi của oxit, bazơ.
+Nhóm 4: Thảo luận và ghi lại các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học.
I. Kiến thức cần nhớ (SGK)
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Bài tập 1-(SGK trang 131)
Tương tự như Natri, các kim loại như K và Ca cũng tác dụng với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a, Hãy viết các PTPƯ xảy ra.
b, Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
II- Bài tập
a) Các phương trình phản ứng:
2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2 ?
Ca + 2 H2O -> Ca (OH)2 + H2?
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Đáp án bài tập số 1 (SGK tr . 131)
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Đáp án bài tập số 2
Bài tập 2
Lập công thức hoá học của một ôxit kim loại biết thành phần về khối lượng của kim loại đó trong oxit là 70%. Gọi tên oxit đó?
Gọi công thức oxit đó là:AxOy Hoá trị của A là:
Vì mA = 70% ta có :
?
Vậy:2y = 3x ? x= 2 ; y = 3. Công thức oxit là: Fe2O3
Tên gọi : Sắt (III) oxit
Biện luận
Học mà chơi- Chơi mà học
OXit
Bazơ
Axit
Muối
TT
Zn........
Al2.......
S..........
......O2
..........O3
Fe2........
Na2........
......(OH)3
K........
Ca..........
Al...........
........OH
.....(OH)2
Fe..........
H3........
H2........
H.........
.........Cl
.........SO3
.........PO4
..........S
Na2....
Cu...
...(NO)3
Ca3......
K2......
.....Cl2
Al2.......
1
2
3
4
5
6
7
Luật chơi như sau:
- Các nhóm thảo luận 2 phút
- Mỗi nhóm lần lượt cử các bạn lên dán (bìa của nhóm có màu khác nhau) để có được các công thức hoá học đúng và đúng với loại hợp chất của cột đó.
-Căn cứ vào số miếng bìa dán đúng của mỗi nhóm để GV chấm điểm.
Lưu ý:
- 1 HS không được dán 2 lần
- Mỗi nhóm được quyền dán ở cả 4 cột.
OXit
Bazơ
Axit
Muối
TT
ZnO
Al2O3
SO2
CO2
SO3
Fe2O3
Na2O
Fe(OH)3
KOH
Ca(OH)2
Al(OH)3
NaOH
Mg(OH)2
Fe(OH)2
H3PO4
H2SO4
HNO3
HCl
H2SO3
H3PO4
H2S
Na2SO3
Cu(NO3)2
Fe(NO)3
Ca3(PO4)3
K2S
ZnCl2
Al2(SO4)3
1
2
3
4
5
6
7
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
Bài tập 3:
Cho 9,2 gam natri vào nước (dư)
Viết phươg trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo thành sau phản ứng.
Đáp án bài tập3
a) Phương trình:
2Na + 2H2O ? 2NaOH + H2?
b) Theo phương trình:
c) Bazơ tạo thành là NaOH
n NaOH = nNa = 0,4 mol
MNaOH = 23 + 16 +1 = 40( gam)
mNaOH =40 x 0,4 = 16 (gam)
Dặn dò
Chuẩn bị cho bài thực hành số 6
1, Chậu nước
2, CaO
3, Đọc trước nội dung bài thực hành số 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Văn Sáng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)