Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thơ |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
Về dự giờ lớp 8B
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phát biểu định nghĩa, viết công thức hoá học tổng quát của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối. Cho VD về muối?
Câu 2: Làm bài tập số 4 (SGK tr. 130)
иp ¸n c©u 1
- ĐÞnh nghÜa:
Ph©n tö muèi gåm cã mét hay nhiÒu nguyªn tö kim lo¹i liªn kÕt víi mét hay nhiÒu gèc axit.
C«ng thøc ho¸ häc tæng qu¸t: MxXn
trong ®ã: M,n lµ nguyªn tö kim lo¹i và hoá trị của KL đó
X,x lµ gèc axit và hoá trị của gốc axit.
- Tªn gäi
Tªn muèi: Tªn kim lo¹i (kÌm ho¸ trÞ nÕu kim lo¹i cã nhiÒu ho¸ trÞ)
+ tªn gèc axit.
- Ví dụ: Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat). NaCl (Natri clorua).
Fe2(SO4)3 (Sắt (III) sunfat)
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Thành phần hóa học định tính của nước?
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Nêu tính chất hoá học của nước?
- Tính chất hoá học của nước.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Thành phần hóa học điịnh tính của nước?
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Nêu tính chất hoá học của nước?
- Tính chất hoá học của nước.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Tính chất hoá học của nước.
- Định nghĩa, tên gọi, công thưc tổng quát của axit, bazơ, muối.
II. Bi t?p
- Bài tập 1 (SGK - 133)
- Bài tập 3 (SGK - 134)
- Bài tập 4 (SGK - 133)
Đáp án bài tập 3:
- Đồng (II) clorua: CuCl2
- Kẽm sunfat: ZnSO4
Sắt (III) sunfat: Fe2(SO4)3
Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO3)2
Canxi photphat: Ca3(PO3)2
Natri hiđrôphotphat: Na2HPO4
Natri đihiđrôphtphat: NaH2PO4
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Tính chất hoá học của nước.
- Định nghĩa, tên gọi, công thưc tổng quát của axit, bazơ, muối.
II. Bi t?p
- Bài tập 1 (SGK - 133)
- Bài tập 3 (SGK - 134)
- Bài tập 4 (SGK - 133)
* Bài tập 4 (SGK - 133)
* Gọi CTHH của oxit là: MxOy.
Cho biết:
Yêu cầu:
+ MMxOy = 160
+ %M = 70%
+ %0 = 30%
+ Lập CTHH của oxit?
+ Gọi tên oxit.
Muốn lập được công thức thì phải tìm cái gì?
Từ % khối lượng của oxi, ta có:
mo= 30%. 160 = 48(g)
- Ta có khối lượng của kim loại:
mM = 160 – 48 = 112 (g)
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Tính chất hoá học của nước.
- Định nghĩa, tên gọi, công thưc tổng quát của axit, bazơ, muối.
II. Bi t?p
- Bài tập 1 (SGK - 133)
- Bài tập 3 (SGK - 134)
- Bài tập 4 (SGK - 133)
- Bài tập 5 (SGK - 133)
* Bài tập 4 (SGK - 133)
* Gọi CTHH của oxit là: MxOy.
Cho biết:
Yêu cầu:
+ MMxOy = 160
+ %M = 70%
+ %0 = 30%
+ Lập CTHH của oxit?
+ Gọi tên oxit.
* Bài tập 5 (SGK - 133)
Cho biết:
Yêu cầu:
+ mH2SO4 = 49(g)
+ mAl2O3 = 60(g)
+ Chất nào còn dư?
+ mchất dư = ?
Hướng dẫn học bài ở nhà
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 , 6 – SGK tr.131,132 vào vở bài tập
- Làm bài tập 38.1, 4, 6, 7, 8, 14, 17 (SBT – 45 -> 48)
- Chuẩn bị bài thực hành số 6:
1, Chậu nước
2, CaO
3, Chuẩn bị bản tường trình và đọc trước nội dung bài thực
hành số 6
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
Cảm ơn thày cô và các em!
Về dự giờ lớp 8B
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phát biểu định nghĩa, viết công thức hoá học tổng quát của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối. Cho VD về muối?
Câu 2: Làm bài tập số 4 (SGK tr. 130)
иp ¸n c©u 1
- ĐÞnh nghÜa:
Ph©n tö muèi gåm cã mét hay nhiÒu nguyªn tö kim lo¹i liªn kÕt víi mét hay nhiÒu gèc axit.
C«ng thøc ho¸ häc tæng qu¸t: MxXn
trong ®ã: M,n lµ nguyªn tö kim lo¹i và hoá trị của KL đó
X,x lµ gèc axit và hoá trị của gốc axit.
- Tªn gäi
Tªn muèi: Tªn kim lo¹i (kÌm ho¸ trÞ nÕu kim lo¹i cã nhiÒu ho¸ trÞ)
+ tªn gèc axit.
- Ví dụ: Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat). NaCl (Natri clorua).
Fe2(SO4)3 (Sắt (III) sunfat)
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Thành phần hóa học định tính của nước?
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Nêu tính chất hoá học của nước?
- Tính chất hoá học của nước.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Thành phần hóa học điịnh tính của nước?
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Nêu tính chất hoá học của nước?
- Tính chất hoá học của nước.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Tính chất hoá học của nước.
- Định nghĩa, tên gọi, công thưc tổng quát của axit, bazơ, muối.
II. Bi t?p
- Bài tập 1 (SGK - 133)
- Bài tập 3 (SGK - 134)
- Bài tập 4 (SGK - 133)
Đáp án bài tập 3:
- Đồng (II) clorua: CuCl2
- Kẽm sunfat: ZnSO4
Sắt (III) sunfat: Fe2(SO4)3
Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO3)2
Canxi photphat: Ca3(PO3)2
Natri hiđrôphotphat: Na2HPO4
Natri đihiđrôphtphat: NaH2PO4
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Tính chất hoá học của nước.
- Định nghĩa, tên gọi, công thưc tổng quát của axit, bazơ, muối.
II. Bi t?p
- Bài tập 1 (SGK - 133)
- Bài tập 3 (SGK - 134)
- Bài tập 4 (SGK - 133)
* Bài tập 4 (SGK - 133)
* Gọi CTHH của oxit là: MxOy.
Cho biết:
Yêu cầu:
+ MMxOy = 160
+ %M = 70%
+ %0 = 30%
+ Lập CTHH của oxit?
+ Gọi tên oxit.
Muốn lập được công thức thì phải tìm cái gì?
Từ % khối lượng của oxi, ta có:
mo= 30%. 160 = 48(g)
- Ta có khối lượng của kim loại:
mM = 160 – 48 = 112 (g)
TI?T 51
Bài luyện tập 7
I. Kiến thức cần nhớ
- Nước cấu tạo thành từ hiđro và oxi. Tỉ lệ: mH: mO = 1:8
- Tính chất hoá học của nước.
- Định nghĩa, tên gọi, công thưc tổng quát của axit, bazơ, muối.
II. Bi t?p
- Bài tập 1 (SGK - 133)
- Bài tập 3 (SGK - 134)
- Bài tập 4 (SGK - 133)
- Bài tập 5 (SGK - 133)
* Bài tập 4 (SGK - 133)
* Gọi CTHH của oxit là: MxOy.
Cho biết:
Yêu cầu:
+ MMxOy = 160
+ %M = 70%
+ %0 = 30%
+ Lập CTHH của oxit?
+ Gọi tên oxit.
* Bài tập 5 (SGK - 133)
Cho biết:
Yêu cầu:
+ mH2SO4 = 49(g)
+ mAl2O3 = 60(g)
+ Chất nào còn dư?
+ mchất dư = ?
Hướng dẫn học bài ở nhà
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 , 6 – SGK tr.131,132 vào vở bài tập
- Làm bài tập 38.1, 4, 6, 7, 8, 14, 17 (SBT – 45 -> 48)
- Chuẩn bị bài thực hành số 6:
1, Chậu nước
2, CaO
3, Chuẩn bị bản tường trình và đọc trước nội dung bài thực
hành số 6
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
Cảm ơn thày cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thơ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)