Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thiện |
Ngày 23/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chúc các em học sinh có một giờ học bổ ích.
+ Nhóm1: Thảo luận về thành phần và tính chất hóa học của nước.
+Nhóm 2: Thảo luận về công thức hoá học tổng quát, định nghĩa, phân loại , tên gọi của axit.
+Nhóm 3: Thảo luận về định nghĩa, công thức hoá học tổng quát , tên gọi của oxit, bazơ.
+Nhóm 4: Thảo luận và ghi lại các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học.
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
3. Axit: HxG (G là gốc axit, có hoá trị là x)
4. Bazơ: M(OH)n (M là nguyên tử kim loại, có hoá trị là n)
5. Muối: MxGy (M là nguyên tử kim loại, có chỉ số là x ;G là gốc axit, có chỉ số là y)
Tên bazơ = Tên kim loại( kèm theo hoá trị, nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit
Tên muối = Tên kim loại ( kèm theo hoá trị, nếu kim loại có nhiều hoá trị ) + tên gốc axit
1.Thành phần định tính của nước: gồm H và O với mH : mO = 1: 8
2. Tính chất hoá học của nước:
* Nước + Một số oxit bazơ ?Bazơ tan
* Nước + Một số oxit axit ? Axit
* Nước + Một số kim loại? Bazơ tan + H2
Bài tập 1-(SGK trang 131)
Tương tự như Natri, các kim loại như K và Ca cũng tác dụng với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a, Hãy viết các PTPƯ xảy ra.
b, Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
a) Các phương trình phản ứng:
2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2 ?
Ca + 2 H2O -> Ca (OH)2 + H2?
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau:
Fe(OH)3 ; H2S; H3PO4 ; ZnCl2 ; Ca(OH)2 ; Mg(OH)2 ; K2S ; H3PO4 Fe(OH)2 ; Al2(SO4)3 ; Ca3(PO4)2 ; H2SO4; HNO3 ; Al(OH)3 ; Na2SO3 ; Cu(NO3)2; NaOH ; H2SO3; HCl ; Fe(NO)3
Bài tập 3:
Cho 9,2 gam natri vào nước (dư)
Viết phươg trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo thành sau phản ứng.
Đáp án bài tập3
a) Phương trình:
2Na + 2H2O ? 2NaOH + H2?
b) Theo phương trình:
c) Bazơ tạo thành là NaOH
n NaOH = nNa = 0,4 mol
MNaOH = 23 + 16 +1 = 40( gam)
mNaOH =40 x 0,4 = 16 (gam)
Dặn dò
Chuẩn bị cho bài thực hành số 6
1, Chậu nước
2, CaO
3, Đọc trước nội dung bài thực hành số 6
+ Nhóm1: Thảo luận về thành phần và tính chất hóa học của nước.
+Nhóm 2: Thảo luận về công thức hoá học tổng quát, định nghĩa, phân loại , tên gọi của axit.
+Nhóm 3: Thảo luận về định nghĩa, công thức hoá học tổng quát , tên gọi của oxit, bazơ.
+Nhóm 4: Thảo luận và ghi lại các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học.
Tiết 58: Bài luyện tập số 7
3. Axit: HxG (G là gốc axit, có hoá trị là x)
4. Bazơ: M(OH)n (M là nguyên tử kim loại, có hoá trị là n)
5. Muối: MxGy (M là nguyên tử kim loại, có chỉ số là x ;G là gốc axit, có chỉ số là y)
Tên bazơ = Tên kim loại( kèm theo hoá trị, nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit
Tên muối = Tên kim loại ( kèm theo hoá trị, nếu kim loại có nhiều hoá trị ) + tên gốc axit
1.Thành phần định tính của nước: gồm H và O với mH : mO = 1: 8
2. Tính chất hoá học của nước:
* Nước + Một số oxit bazơ ?Bazơ tan
* Nước + Một số oxit axit ? Axit
* Nước + Một số kim loại? Bazơ tan + H2
Bài tập 1-(SGK trang 131)
Tương tự như Natri, các kim loại như K và Ca cũng tác dụng với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a, Hãy viết các PTPƯ xảy ra.
b, Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
a) Các phương trình phản ứng:
2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2 ?
Ca + 2 H2O -> Ca (OH)2 + H2?
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau:
Fe(OH)3 ; H2S; H3PO4 ; ZnCl2 ; Ca(OH)2 ; Mg(OH)2 ; K2S ; H3PO4 Fe(OH)2 ; Al2(SO4)3 ; Ca3(PO4)2 ; H2SO4; HNO3 ; Al(OH)3 ; Na2SO3 ; Cu(NO3)2; NaOH ; H2SO3; HCl ; Fe(NO)3
Bài tập 3:
Cho 9,2 gam natri vào nước (dư)
Viết phươg trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo thành sau phản ứng.
Đáp án bài tập3
a) Phương trình:
2Na + 2H2O ? 2NaOH + H2?
b) Theo phương trình:
c) Bazơ tạo thành là NaOH
n NaOH = nNa = 0,4 mol
MNaOH = 23 + 16 +1 = 40( gam)
mNaOH =40 x 0,4 = 16 (gam)
Dặn dò
Chuẩn bị cho bài thực hành số 6
1, Chậu nước
2, CaO
3, Đọc trước nội dung bài thực hành số 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)