Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Phan Thị Hằng |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI – TP ĐÔNG HÀ
CHÀO CÁC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY : PHAN THỊ HẰNG
TỔ HÓA - SINH
BÀI LUYỆN TẬP 7
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. H2O
Thành phần hóa học định tính gồm: 2nguyên tố H và O.Tỉ lệ mo:mH= 1:8
Tính chất hóa học:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với oxit ba zơ
Tác dụng với oxit a xit
Ba zơ tan+ H2
Ba zơ tan
A xit
Bài tập 1:
Cho các chất sau : K2O, CuO, SO3, Ba, SiO2 , S, N2O5 . Những chất nào tác dụng được với nước ? Viết PTHH
Thảo luận nhóm :
Những chất tác dụng với nước là: K2O, SO3, Ba, N2O5.
PTHH:
a. K2O + H2O
2KOH
b. SO3 + H2O
H2SO4
c. Ba + 2 H2O
Ba(OH)2 + H2
d. N2O5 + H2O
2 HNO3
PTHH:
a. K2O + H2O
2KOH
b. SO3 + H2O
H2SO4
c. Ba + 2 H2O
Ba(OH)2 + H2
d. N2O5 + H2O
2 HNO3
Các chất sản phẩm trên thuộc loại hợp chất nào mà em đã được học ? Gọi tên các chất sản phẩm đó
Bài tập 2:
Viết CTHH của các chất có tên sau :
1. Bari sunfat :
BaSO4
2. Sắt (II) hi đro xit :
Fe(OH)2
3. A xit silicic :
H2SiO3
4. Canxi hiđro cacbonat:
Ca(HCO3)2
5. A xit brom hiđric:
6 . Kali hiđroxit :
7. Nhôm sunfua :
HBr
KOH
Al2S3
3. Nhận biết :
Dung dịch a xit làm giấy gùy tím đổi thành màu đỏ
Dung dịch ba zơ làm giấy quỳ đổi thành màu xanh
Làm thế nào để nhận biết được 3 chất lõng không màu đựng trong 3 lọ không nhãn là : H2O, HCl, NaOH
* Trích 1 ít mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm ,đánh số thứ tự
* Cho 3 mẫu giấy quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử làm qùy tím đổi thành màu đỏ là dd axit clohiđric (HCl)
Mẫu thử làm quỳ tím đổi thành màu xanh là dd Natri hiđroxit (NaOH)
Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là nước (H2O)
* Dán tên chất ( nhản )vào các lọ
Bài tập 3
Bài toán:
Cho 32 gam sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch có chứa 54,75 gam axit clohiđric, thì thu được muối sắt (III)clo rua và nước
Viết PTHH xảy ra.
Tính khối lượng muối Sắt(III)clorua sinh ra.
3. Sau khi phản ứng cho 1 mẫu giấy quỳ vào dung dịch thì giấy quỳ tím đổi thành màu gì? Vì sao?
Bài giải:
Tính nFe2O3=
Tính nHCl =
a. Viết PTHH : Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
npt 1 6 2
nbài ra 0,2 1,5
np ứng 0,2 1,3 0,4
Sau phản ứng HCl dư ,bài toán tính theo n của Fe2O3
Tính m FeCl3 = n .M = 0,4 . 162,5 = 65 gam
C . Sau phản ứng cho giấy quỳ tím vào thấy đổi thành màu đỏ vì dư lượng axit
32
160
= 0,2 mol
54,75
36,5
= 1,5 mol
Bài toán 2: Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị
3 bằng dung dịch HCl , số mol axit cần dùng là
0,3 mol . Tìm công thức hóa học và gọi tên oxit đó.
Bài giải
Gọi kim loại có hóa trị (III) là R , vậy CTHH của oxit có dạng R2O3
PTHH : R2O3 + 6HCl 2RCl3 + 3H2O
n PT 1 6
nBra x 0,3
x = 0,3 : 6 = 0,05
Vậy số mol R2O3 = 0,05 mol
Bài ra cho m R2O3 = 5,1 g
=> M của R2O3 = m: n = 5,1 : 0,05 = 102 gam
2.R + 3.16 = 102
2.R = 102 – 48
R = 54 : 2 = 27 . Vậy kim loại R là nhôm (Al)
CTHH của oxit là Al2O3 : Nhôm oxit
Bài tập về nhà :
Làm các bài tập SGK + SBT
Làm đề cương ôn tập.
Chuẩn bị bài thực hành 6:
Đọc các bước tiến hành thí nghiệm 1,2,3.
Kẻ bảng tường trình theo mẫu(đã biết)
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
CHÀO CÁC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY : PHAN THỊ HẰNG
TỔ HÓA - SINH
BÀI LUYỆN TẬP 7
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. H2O
Thành phần hóa học định tính gồm: 2nguyên tố H và O.Tỉ lệ mo:mH= 1:8
Tính chất hóa học:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với oxit ba zơ
Tác dụng với oxit a xit
Ba zơ tan+ H2
Ba zơ tan
A xit
Bài tập 1:
Cho các chất sau : K2O, CuO, SO3, Ba, SiO2 , S, N2O5 . Những chất nào tác dụng được với nước ? Viết PTHH
Thảo luận nhóm :
Những chất tác dụng với nước là: K2O, SO3, Ba, N2O5.
PTHH:
a. K2O + H2O
2KOH
b. SO3 + H2O
H2SO4
c. Ba + 2 H2O
Ba(OH)2 + H2
d. N2O5 + H2O
2 HNO3
PTHH:
a. K2O + H2O
2KOH
b. SO3 + H2O
H2SO4
c. Ba + 2 H2O
Ba(OH)2 + H2
d. N2O5 + H2O
2 HNO3
Các chất sản phẩm trên thuộc loại hợp chất nào mà em đã được học ? Gọi tên các chất sản phẩm đó
Bài tập 2:
Viết CTHH của các chất có tên sau :
1. Bari sunfat :
BaSO4
2. Sắt (II) hi đro xit :
Fe(OH)2
3. A xit silicic :
H2SiO3
4. Canxi hiđro cacbonat:
Ca(HCO3)2
5. A xit brom hiđric:
6 . Kali hiđroxit :
7. Nhôm sunfua :
HBr
KOH
Al2S3
3. Nhận biết :
Dung dịch a xit làm giấy gùy tím đổi thành màu đỏ
Dung dịch ba zơ làm giấy quỳ đổi thành màu xanh
Làm thế nào để nhận biết được 3 chất lõng không màu đựng trong 3 lọ không nhãn là : H2O, HCl, NaOH
* Trích 1 ít mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm ,đánh số thứ tự
* Cho 3 mẫu giấy quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử làm qùy tím đổi thành màu đỏ là dd axit clohiđric (HCl)
Mẫu thử làm quỳ tím đổi thành màu xanh là dd Natri hiđroxit (NaOH)
Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là nước (H2O)
* Dán tên chất ( nhản )vào các lọ
Bài tập 3
Bài toán:
Cho 32 gam sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch có chứa 54,75 gam axit clohiđric, thì thu được muối sắt (III)clo rua và nước
Viết PTHH xảy ra.
Tính khối lượng muối Sắt(III)clorua sinh ra.
3. Sau khi phản ứng cho 1 mẫu giấy quỳ vào dung dịch thì giấy quỳ tím đổi thành màu gì? Vì sao?
Bài giải:
Tính nFe2O3=
Tính nHCl =
a. Viết PTHH : Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
npt 1 6 2
nbài ra 0,2 1,5
np ứng 0,2 1,3 0,4
Sau phản ứng HCl dư ,bài toán tính theo n của Fe2O3
Tính m FeCl3 = n .M = 0,4 . 162,5 = 65 gam
C . Sau phản ứng cho giấy quỳ tím vào thấy đổi thành màu đỏ vì dư lượng axit
32
160
= 0,2 mol
54,75
36,5
= 1,5 mol
Bài toán 2: Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị
3 bằng dung dịch HCl , số mol axit cần dùng là
0,3 mol . Tìm công thức hóa học và gọi tên oxit đó.
Bài giải
Gọi kim loại có hóa trị (III) là R , vậy CTHH của oxit có dạng R2O3
PTHH : R2O3 + 6HCl 2RCl3 + 3H2O
n PT 1 6
nBra x 0,3
x = 0,3 : 6 = 0,05
Vậy số mol R2O3 = 0,05 mol
Bài ra cho m R2O3 = 5,1 g
=> M của R2O3 = m: n = 5,1 : 0,05 = 102 gam
2.R + 3.16 = 102
2.R = 102 – 48
R = 54 : 2 = 27 . Vậy kim loại R là nhôm (Al)
CTHH của oxit là Al2O3 : Nhôm oxit
Bài tập về nhà :
Làm các bài tập SGK + SBT
Làm đề cương ôn tập.
Chuẩn bị bài thực hành 6:
Đọc các bước tiến hành thí nghiệm 1,2,3.
Kẻ bảng tường trình theo mẫu(đã biết)
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)