Bài 38. Bài luyện tập 7

Chia sẻ bởi Lê Thị Phương | Ngày 23/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


TIẾT 59
BÀI LUYỆN TẬP 7
-Bài tập 1/131/SGK: Tương tự như Natri, các kim loại Kali (K) và Canxi (Ca) cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b.Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?

Đáp án: 2 K + 2 H2O -> 2 KOH + H2
Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2
Phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng thế
-Nước + một số KL(ở nhiệt độ thường) -> Bazơ tan + Khí hiđro



-Bài tập 2/132/SGK:
+Lập PTHH của các chất có sơ đồ sau
+Chỉ ra chất sản phẩm thuộc loại hợp chất nào?
+Gọi tên các chất sản phẩm.
a. Na2O + H2O ---> NaOH
K2O + H2O ---> KOH
b. SO2 + H2O ---> H2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
N2O5 + H2O ---> HNO3
c. NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
Al(OH)3 + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2O
-Đáp án:
a. Na2O + H2O -> 2 NaOH
K2O + H2O -> 2 KOH
Sản phẩm: NaOH: Bazơ tan(kiềm) Natri hiđroxit
KOH: Bazơ tan(kiềm) Kali hiđroxit
-Nước + một số oxit bazơ -> Bazơ tan
-Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit(-OH)
-CTHH:gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm (-OH)
-Tên gọi: Tên kim loại(kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + Hiđroxit.
b. SO2 + H2O -> H2SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
N2O5 + H2O -> 2 HNO3
Sản phẩm: H2SO3 Axit: Axit sun furơ
H2SO4 Axit: Axit sun furic
HNO3 Axit: Axit nitric
-Nước + một số oxit axit -> axit
-Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
-CTHH: gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
c. NaOH + HCl -> NaCl + H2O
2Al(OH)3 +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6 H2O
Sản phẩm: NaCl Muối: Natri clorua
Al2(SO4)3 Muối: Nhôm sunfat.
-Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
-CTHH: gồm kim loại và gốc axit
-Tên gọi: tên KL(kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + gốc axit.
-Bài tập 3/132/SGK: Viết CTHH của những muối có tên gọi dưới đây.
a.Đồng(II) clorua
b.Kẽm sunfat
c.Sắt(III) sunfat
d.Magie hiđro cacbonat
e.Canxi photphat
g.Natri hiđrophotphat
f.Natri đi hiđrophotphat.
Đáp án:
a.CuCl2
b.ZnSO4
c.Fe2(SO4)3
d.Mg(HCO3)2
e.Ca3(PO4)2
g.Na2HPO4
f.NaH2PO4
-Bài tập 4/132/SGK:Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit đó.
Giải: Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại
mKL = (160 x 70%) : 100% = 112 g
Khối lượng nguyên tố oxi
m0 = 160 - 112 = 48g
Đặt CTHH của oxit kim loại là MxOy , ta có:
MKL . x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56 . Vậy M là sắt(Fe)
16 . y = 48 => y = 3
Vậy CTHH: Fe2O3 , Sắt(III) oxit
*Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc kiến thức cần nhớ
-Xem lại bài tập đã làm.
-Làm bài tập 5/132/SGK
-Xem trước bài: "Bài thực hành số 6"
+Đọc kĩ nội dung các thí nghiệm
-Chuẩn bị mỗi em một bản tường trình theo mẫu.
-Hướng dẫn bài tập 5:
+Tính số mol Al2O3 và H2SO4
+Suy ra số mol theo PT, theo đề bài
+Suy ra chất nào dư, khối lượng của chất dư

* Daõy naøo laø Axit
A. HNO3 , NaHSO4, H3PO4
B. H2SO4 , HNO3, H3PO4

C. H3PO4 , HNO3, Al2O3

D. KHSO4 , HNO3, Al2O3



*Dãy nào Bazơ:
A.NaOH, SO3 , CaO
B.Cu(OH)2 , NaCl, HNO3
C.NaOH , Cu(OH)2 ,Al(OH)3
D.KOH, LiOH, H3PO4

*Dãy nào là muối axit:
A.NaHCO3 , Na3PO4 , KHSO4
B.Ca(NO3)2 , KHSO4 , NaHCO3

C.NaCl, KHSO4, KHS

D.KHSO4 ,NaHCO3 , Ba(HCO3)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)