Bài 38. Bài luyện tập 7

Chia sẻ bởi Hoàng Tuấn Anh | Ngày 23/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt
liệt
chào
mừng
các
thầy

giáo


về
dự
giờ
Thăm
Lớp
8B -
Trường
THCS
Đoan
Hùng
GV: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Tân Tiến
a) HBr
H2SO3
H2SO4
Bài 2: (Bài 6 / 132 - Sgk): Đọc tên những chất có công thức hoá học ghi dưới đây:
Axit brom hiđric
Axit sunfurơ
Axit sunfuric
b) Mg(OH)2
Fe(OH)3
Cu(OH)2
Magie hiđroxit
Sắt (III) hiđroxit
Đồng (II) hiđroxit
c) Ba(NO3)2
Bari nitrat
ZnS
NaH2PO4
Kẽm sunfua
Natri đihiđrophotphat
Bài 1: Nêu tính chất hóa học của nước? Viết một PTHH để minh họa cho tính chất hóa học đó.
- TCHH của nước:

+ Tác dụng với một số kim loại bazơ tan + hidro
Vd: Na, K, Ca, Ba...
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH+ H2
+ Tác dụng với một số oxit bazơ  bazơ tan
Vd: Na2O, K2O, CaO, BaO...
PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2
+ Tác dụng với một số oxit axit  axit
Vd: SO3 , SO2, P2O5 , N2O5 ...
PTHH: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Bài 1: Nêu tính chất hóa học của nước? Viết một PTHH để minh họa cho tính chất hóa học đó.
I. Kiến thức cần nhớ
Thành phần hóa học định tính của n­íc gåm hi®ro và oxi, tỉ lệ vÒ khối lượng:
H- 1 phần, O- 8 phần.
- TCHH của nước:

+ Tác dụng với một số kim loại bazơ tan + hidro
Vd: Na, K, Ca, Ba...
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH+ H2
+ Tác dụng với một số oxit bazơ  bazơ tan
Vd: Na2O, K2O, CaO, BaO...
PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2
+ Tác dụng với một số oxit axit  axit
Vd: SO3 , SO2, P2O5 , N2O5 ...
PTHH: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
1. TPHH của nước
2. TCHH của nước
3. Axit
4. Bazơ
5. Muối
Nêu tính chất hóa học của nước? Viết một PTHH để minh họa cho tính chất hóa học đó.
Nêu thành phần hóa học định tính của nước?
Cho c¸c hợp chất sau: , , , ,
, , ,
HCl
H2SO4
H2SO3
Fe(OH)3
Ca(OH)2
NaOH
CaCl2
K2SO4
NaHCO3
- Phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, c¸c nguyªn tö hi®ro nµy cã thÓ thay thÕ b»ng nguyªn tö kim lo¹i

HnA
( A là gốc axit có hoá trị n)

- Axit kh«ng cã oxi : HCl...
- Axit có oxi : HNO2 ; H2SO4 ...
ĐỊNH NGHĨA

CÔNG
THỨC

PHÂN LOẠI

TÊN GỌI

Axit + tªn phi kim + hiđric
-Axit + tªn phi kim + ¬
Axit + tªn phi kim + ic

- Phân tử gồm có mét nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm (-OH) hiđroxit

M(OH)n
(M là kim loại có hoá trị n)


- Bazơ tan (kiÒm): NaOH, Ca(OH)2 ...
- Bazơ không tan: Fe(OH)3...
- Phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Kim loại + gốc axit

- Muối trung hoà : CaCl2 , K2SO4...
- Muối axit : NaHCO3 ...

- Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit
- Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
I. Kiến thức cần nhớ
Tiết 57: Bài 38: bài luyện tập 7
Bài 1/ 131 - Sgk : Tương tự như Natri, các kim loại kali (K ) và canxi (Ca) cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2K + 2 H2O 2KOH + H2

Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2

a) Phương trình hóa học:
Bài làm


1. TPHH của nước
2. TCHH của nước
3. Axit
4. Bazơ
5. Muối
II. Bài tập
Bài 1/ 131 - Sgk:
Bài 2 / 132 - Sgk : Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau: Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì?
Nhôm sunfat
Natri hiđroxit
Kali hiđroxit
Axit sunfuric
Axit sunfurơ
Axit nitric
Natri clorua
2
2
2
2
3
6
Na2O + H2O NaOH
K2O + H2O KOH
b) SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
N2O5 + H2O HNO3
c) NaOH + HCl NaCl + H2O
Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
Bazơ
Axit
muối
Nhóm 1
Nhóm 3
Nhóm 2
Câu1. Những dãy chất nào sau đây gồm toàn là bazơ?
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Bài tập trắc nghiệm
A. HNO3, KOH, Ca(OH)2
B. KOH, NaOH, Ca(OH)2
C. SO2, Cu(OH)2, MgCl2
D. NaCl , Na2O, Al(OH)3
B. KOH, NaOH, Ca(OH)2
Câu2. Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe, K, Ca
B. Na, Ca , Ag
C. K, Ca, Na
D. Na, Al, Cu
C. K, Ca, Na
Câu 3. Trong các chất dưới đây, chất làm quỳ tím hóa đỏ là:
A. HNO3
B. NaOH
C. NaCl
D. H2O
A. HNO3
Bài 38.17/ 48 - SBT: Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4. ( Fe + H2SO4 FeSO4 + H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc)
b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gam?
Bài làm
= 0,25 (mol)
;
= 0,4 (mol)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Theo bài ra:
0,4 (mol)
0,25 (mol)
Ta có tỉ số

hết
Theo PTHH
?
Theo PTHH:
1 (mol)
1 (mol)
= 0,25 (mol)
?
= 0,25. 22,4
(pư)
= 0,25 (mol)
(dư)
= 0,4 - 0,25
n Fe(dư) .MFe
= 0,15 . 56
= 8,4(g)
= 5,6 (l)
a)
?
?
(dư)
b)
Theo PTHH:
nFe(ban đầu) - n Fe (pư)
= 0,15 (mol)
Chất thừa (dư) sau phản ứng là Fe
I. Kiến thức cần nhớ
Tiết 57: Bài 38: bài luyện tập 7
- Học kĩ lại toàn bộ lý thuyết
- Làm bài: 3, 4, 5/ 132 - Sgk
- Làm bài 38.7 -> 38.11/ 46 + 47 - SBT
- Chuẩn bị bài thực hành số 6


1. TPHH của nước
2. TCHH của nước
3. Axit
4. Bazơ
5. Muối
II. Bài tập
Bài 1/ 131 - Sgk
Bài 2/ 132 - Sgk
Bài tập trắc nghiệm
Bài 38.17/48 - SBT
Dặn dò về nhà
(Hoạt động nhóm)
Chóc c¸c em häc sinh ch¨m ngoan häc giái.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Tuấn Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)