Bài 38. Bài luyện tập 7

Chia sẻ bởi Giang Giang Giang | Ngày 23/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

MÔN HÓA HỌC 8
Trường THCS Vân Côn
Năm học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Thị Hương Giang
Kiểm tra bài cũ
Trong chương V ngoài nghiên cứu về hiđrô, về phản ứng oxi hoá khử, phản ứng thế. Các em còn nghiên cứu về kiến thức nào khác?
Đáp án
Trong chương V ngoài nghiên cứu về H2 , về các loại phản ứng hoá học, các em còn tìm hiểu về nước và sự phân loại hợp chất vô cơ.
Bài tập 1: SGK trang 131.
Các phương trình phản ứng:
2K + 2H2O  2KOH + H2
Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2
b) Cả hai phương trình đều thuộc về phản ứng thế.
TIẾT 58 - BÀI 38: BÀI LUYỆN TẬP 7
I. Kiến thức cần nhớ:
SGK trang 131
II. Bài tập:
Bài tập 2: SGK trang 132 a) PTHH: Na2O + H2O  2NaOH Natri hiđrôxit
K2O + H2O  2KOH Kali hiđrôxit
b) SO2 + H2O  H2SO3 Axít sunphurơ
SO3 + H2O  H2SO4 Axít sunphuric
N2O5 + H2O  2HNO3 Axít sunphuric
c) NaOH + HCl  NaCl (Nátri clorua) + H2O (Hiđrô ôxít hay nước)
2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 (Nhôm sunphát) + 6H2O d) Sản phẩm phần a thuộc loại bazơ, b thuộc loại axít, c thuộc loại muối và ôxít.Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở a và b là do: oxít bazơ tác dụng với nước tạo bazơ, oxit axít tác dụng với nước tạo axít.
TIẾT 58 - BÀI 38: BÀI LUYỆN TẬP 7
I. Kiến thức cần nhớ:
SGK trang 131
II. Bài tập:
Bài tập 3: Hoàn thiện bảng sau?
x
x
x
x
x
x
x
x
Nhôm ôxít
Sắt (II) hiđrôxít
Canxi hiđrôxít
Natri sunphát
Đồng (II) clorua
Kali hiđrôcacbonát
Axit photphoric
Axit clohiđric
Bài tập 4: Nhôm oxít tác dụng với axít sunphuric theo phương trình sau: Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối sunphát được tạo thành nếu dùng hết 29,4 gam axit sunphuric?
b) Nếu dùng 49 gam axit sunphuric tác dụng với 60 gam nhôm oxít thì sau phản ứng chất nào còn dư?
Bài giải
a) n
H2SO4
= 29,4 : 98 = 0,3 (mol)
Theo PTHH: n
Al2(SO4)3
=
1
3
.n
H2SO4
= 1/3 x 0,3 = 0,1 (mol)
 m
Al2(SO4)3
= 0,1 x 342 = 34,2 (g)
b) n
H2SO4
= 49 : 98 = 0,5 (mol)
; n
Al2O3
= 60 : 102 = 0,588 (mol)
Xét:
H2SO4 bài ra
n
H2SO4 PT
n
= 0,5:3=0,167
Al2O3 PT
n
Al2O3 bài ra
n
= 0,588:1 = 0,588
<
 Sau phản ứng H2SO4 hết, Al2O3 dư.
Em hãy chọn đáp án đúng nhất?
Củng cố
Câu 1: Nhận biết các dung dịch sau NaOH, H2SO4, CuCl2 bằng:
a) Quỳ tím b) Nước c) Phelonphtalêin d) Không có đáp án đúng
Câu 2: Trong các CTHH sau đây: CuO, BaCl2, NaOH, FeCO3, HCl, H2S, KHSO4, PbO. Công thức nào thuộc loại muối?
CuO, BaCl2 b) BaCl2, FeCO3 c) HCl, H2S
d) KHSO4 e) PbO g) Cả b và d đều đúng.
Câu 3: Đánh dấu Đ, S vào trước mỗi câu sau?
 Nước là hỗn hợp của khí H2 và khí O2.
 Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là H và O.
 Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
 Nước tác dụng được với 1 số kim loại, 1 số ôxitbazơ và nhiều ôxít axít.
 Hợp chất vô cơ chia 4 loại: ôxít, axít, bazơ và muối.
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Dặn dò:
Học bài.
Làm các bài tập còn lại trong SGK / 132.
Đọc trước nội dung bài thực hành
và chuẩn bị vôi sống (CaO).
Giờ học đến đây là hết
CHÚC CÁC EM KHOẺ, HỌC GIỎI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Giang Giang Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)