Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Ngoc Tran Lan |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Hoá Học 8
Tiết 60
BÀI LUYỆN TẬP 7
Kiểm Tra Bài Cũ
Hãy viết hai công thức bazơ mà em biết? Gọi tên hai bazơ đó?
Cho biết bazơ là gì?
Hãy cho biết tên gọi của axit H3P04?
Giải
Ví dụ: NaOH: Natri hydroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hydroxit
Bazơ là hợp chất gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm –OH
H3PO4: axit photphoric
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
I. Kiến thức cần nhớ:
* Nước:
Cấu tạo:
Gồm hai nguyên tố là hydro và oxi
Tỉ lệ về khối lượng giữa H2 và O2:
H-1phần, O-8phần
Tính chất hoá học:
Tác dụng với một số oxit axit: H2O + P2O5
H3PO4 ,…..
Tác dụng với một số oxit bazơ tan: H2O + K2O
KOH ,…..
Tác dụng với một số kim loại tan: H2O + K
KOH + H2
3
2
2
* Axit – Bazơ – Muối:
Axit
Axit không có oxi: VD: HCl: axit clohidric
Định nghĩa:
Axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hydro này cò thể bị thay thế bởi các nguyên tử kim loại.
Thành phần:
Gồm Hydro và gốc axit
Công thức:
Hydro trước gốc axit
Phân loại:
Axit có oxi: VD: H2SO4: axit sunfuric
Bazơ
Định nghĩa:
Bazơ là hợp chất gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm –OH.
Công thức:
Viết kí hiệu nguyên tử kim loại trước nhóm –OH.
Gọi tên:
VD: NaOH: Natri hydroxit
KOH: Kali hydroxit
Muối
Định nghĩa:
Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Công thức:
Viết kim loại trước gốc axit.
Phân loại:
Muối trung hoà
Muối axit
GỌI TÊN
Axit
Bazơ
Muối
Axit có oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + hidric
VD: HCl: axit clohidric
Axit có oxi:
Axit nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4 : axit sunfuric
Axit có ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3: axit sunfurơ
Tên bazơ = tên kim loại (kèm hoà trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxit
VD:KOH: kali hydroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hydroxit
Tên muối = tên kim loại (kèm hoà trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + gốc axit.
VD: ZnCl2: Kẽm clorua
Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
II. Bài tập:
Bài 1: Tương tự như Natri, các kim loại K kali và Ca canxi cũng tác dụng được với nước
tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hydro.
Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Giải
K + H2O
KOH + H2
Phản ứng thế
Ca + H2O
Ca(OH)2 + H2
2
Phản ứng thế
Bài 2: Hãy lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
II. Bài tập:
Na2O + H2O NaOH
K2O + H2O KOH
SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
N2O5 + H2O HNO3
NaOH + HCl NaCl + H2O
Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
Na2O + H2O 2 NaOH
K2O + H2O 2 KOH
SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
N2O5 + H2O 2 HNO3
NaOH + HCl NaCl + H2O
2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6 H2O
NaOH, KOH: Bazơ
H2SO3, H2SO4, HNO3 : Axit
NaCl, Al2(SO4)3: Muối
Nguyên nhân: ở a và b là do oxit khác loại tham gia phản ứng
Gọi tên các sản phẩm:
NaOH
KOH
H2SO3
H2SO4
HNO3
NaCl
Al2(SO4)3
Natri hydroxit
Kali hydroxit
Axit sunfurơ
Axit sunfuric
Axit Nitric
Natri clorua
Nhôm sunfat
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
Bài 3: Viết công thức hoá học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua
Kẽm sunfat
Sắt (III) sunfat
Magie hydrocacbonat
Canxi photphat
Natri hydrophotphat
Natri dihydrophotphat
CuCl2
ZnSO4
Fe2(SO4)3
Mg(HCO3)2
Ca3(PO4)2
Na2HPO4
NaH2PO4
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
Bài 4: Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160g/mol
thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công
thức hoá học của oxit đó. Gọi tên oxit đó.
Giải
Gọi công thức của oxit đó là RxOy
Phân tử khối: Rx+16y
Khối lượng kim loại:
Khối lượng oxi:
{
Rx=112 R=112/x
16y=48 y=48/16=3
x=1 R=112 (loại)
{
x=2 R=112/2=5 (nhận)
Fe
x=2 y=3
Vậy công thức của hợp chất là: Fe2O3
Gọi tên: Sắt (III) oxit
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
Bài 5: Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hoá học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
Giải
nH2SO4 =
=
=
0.5 mol
nAl2O3 =
=
=
0.6 mol
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Trước phản ứng
Phản ứng
Sau phản ứng
0.5
0.6
0.5
0.4
0.2
0
nAl2O3 dư = 0.4 mol
mAl2O3 dư = n.M=0.4.102=40.8g
Tiết học đến đây là kết thúc!
Tiết 60
BÀI LUYỆN TẬP 7
Kiểm Tra Bài Cũ
Hãy viết hai công thức bazơ mà em biết? Gọi tên hai bazơ đó?
Cho biết bazơ là gì?
Hãy cho biết tên gọi của axit H3P04?
Giải
Ví dụ: NaOH: Natri hydroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hydroxit
Bazơ là hợp chất gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm –OH
H3PO4: axit photphoric
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
I. Kiến thức cần nhớ:
* Nước:
Cấu tạo:
Gồm hai nguyên tố là hydro và oxi
Tỉ lệ về khối lượng giữa H2 và O2:
H-1phần, O-8phần
Tính chất hoá học:
Tác dụng với một số oxit axit: H2O + P2O5
H3PO4 ,…..
Tác dụng với một số oxit bazơ tan: H2O + K2O
KOH ,…..
Tác dụng với một số kim loại tan: H2O + K
KOH + H2
3
2
2
* Axit – Bazơ – Muối:
Axit
Axit không có oxi: VD: HCl: axit clohidric
Định nghĩa:
Axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hydro này cò thể bị thay thế bởi các nguyên tử kim loại.
Thành phần:
Gồm Hydro và gốc axit
Công thức:
Hydro trước gốc axit
Phân loại:
Axit có oxi: VD: H2SO4: axit sunfuric
Bazơ
Định nghĩa:
Bazơ là hợp chất gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm –OH.
Công thức:
Viết kí hiệu nguyên tử kim loại trước nhóm –OH.
Gọi tên:
VD: NaOH: Natri hydroxit
KOH: Kali hydroxit
Muối
Định nghĩa:
Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Công thức:
Viết kim loại trước gốc axit.
Phân loại:
Muối trung hoà
Muối axit
GỌI TÊN
Axit
Bazơ
Muối
Axit có oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + hidric
VD: HCl: axit clohidric
Axit có oxi:
Axit nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4 : axit sunfuric
Axit có ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3: axit sunfurơ
Tên bazơ = tên kim loại (kèm hoà trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxit
VD:KOH: kali hydroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hydroxit
Tên muối = tên kim loại (kèm hoà trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + gốc axit.
VD: ZnCl2: Kẽm clorua
Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
II. Bài tập:
Bài 1: Tương tự như Natri, các kim loại K kali và Ca canxi cũng tác dụng được với nước
tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hydro.
Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Giải
K + H2O
KOH + H2
Phản ứng thế
Ca + H2O
Ca(OH)2 + H2
2
Phản ứng thế
Bài 2: Hãy lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
II. Bài tập:
Na2O + H2O NaOH
K2O + H2O KOH
SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
N2O5 + H2O HNO3
NaOH + HCl NaCl + H2O
Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
Na2O + H2O 2 NaOH
K2O + H2O 2 KOH
SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
N2O5 + H2O 2 HNO3
NaOH + HCl NaCl + H2O
2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6 H2O
NaOH, KOH: Bazơ
H2SO3, H2SO4, HNO3 : Axit
NaCl, Al2(SO4)3: Muối
Nguyên nhân: ở a và b là do oxit khác loại tham gia phản ứng
Gọi tên các sản phẩm:
NaOH
KOH
H2SO3
H2SO4
HNO3
NaCl
Al2(SO4)3
Natri hydroxit
Kali hydroxit
Axit sunfurơ
Axit sunfuric
Axit Nitric
Natri clorua
Nhôm sunfat
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
Bài 3: Viết công thức hoá học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua
Kẽm sunfat
Sắt (III) sunfat
Magie hydrocacbonat
Canxi photphat
Natri hydrophotphat
Natri dihydrophotphat
CuCl2
ZnSO4
Fe2(SO4)3
Mg(HCO3)2
Ca3(PO4)2
Na2HPO4
NaH2PO4
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
Bài 4: Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160g/mol
thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công
thức hoá học của oxit đó. Gọi tên oxit đó.
Giải
Gọi công thức của oxit đó là RxOy
Phân tử khối: Rx+16y
Khối lượng kim loại:
Khối lượng oxi:
{
Rx=112 R=112/x
16y=48 y=48/16=3
x=1 R=112 (loại)
{
x=2 R=112/2=5 (nhận)
Fe
x=2 y=3
Vậy công thức của hợp chất là: Fe2O3
Gọi tên: Sắt (III) oxit
Tiết 60:
BÀI LUYỆN TẬP 7
Bài 5: Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hoá học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
Giải
nH2SO4 =
=
=
0.5 mol
nAl2O3 =
=
=
0.6 mol
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Trước phản ứng
Phản ứng
Sau phản ứng
0.5
0.6
0.5
0.4
0.2
0
nAl2O3 dư = 0.4 mol
mAl2O3 dư = n.M=0.4.102=40.8g
Tiết học đến đây là kết thúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Tran Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)