Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Buì Hòang Nam |
Ngày 23/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HOÁ HỌC 8
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
Chúc các em học sinh có một giờ học bổ ích.
Bài tập 1: Cho các nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: , ( ), ( ) , , , ( ) , , , . Hãy hoàn thành các Công thức hóa học của các hợp chất vô cơ theo bảng sau:
Fe
PO4
SO3
(OH)
BAZƠ
MUỐI
AXIT
STT
1
2
3
4
H3........
H2........
.........Cl
.........SO3
......(OH)3
Ca..........
K.....
Fe..........
Na2....
...(NO3)2
K2......
.....Cl2
OH
(OH)
Cu
SO4
H
H
Zn
S
2
2
2
AXIT
Công thức
Tên gọi
Phân loại
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Định nghĩa
……………………………………
……………………………………
BAZƠ
Công thức
Tên gọi
Phân loại
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Định nghĩa
……………………………………
……………………………………
MUỐI
Công thức
Tên gọi
Phân loại
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Định nghĩa
……………………………………
……………………………………
Bài tập 2: Tìm phương pháp xác định xem trong 3 lọ mất nhãn, lọ nào đựng dung dịch muối ăn, dung dịch axit và dung dịch bazơ ( kiềm).
- Dùng quỳ tím cho vào cả 3 mẫu thử đựng các dung dịch trên.
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là lọ đựng dung dịch bazơ.
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là lọ đựng dung dịch axit.
+ Còn dung dịch nào không làm mất màu quỳ tím là dung dịch muối ăn.
Bài làm
HCl
Axit không có
nguyên tử oxi
Muối trung hòa
Natri sunfat
Axit có nguyên tử oxi
Axit nitric
Bazơ tan
NaOH
Oxit axit
SO3
KHCO3
Muối axit
Oxit bazơ
Canxi oxit
Bazơ không tan
Sắt (II) hidroxit
1
2
3
4
5
6
7
8
Bài tập 3: Hãy điền vào bảng sau các công thức hoá học, tên gọi và phân loại các hợp chất vô cơ cho phù hợp?
Bài tập 5/132. Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 g nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
- Đầu bài cho khối lượng 2 chất →
- Xác định chất dư:
Tìm số mol của Al2O3 và H2SO4 ?
→
→ Chất nào dư ?
→ Tính theo chất phản ứng đủ.
→ Dư bao nhiêu mol ?
→ Tính khối lượng chất dư?
Gợi ý:
Tìm chất dư
So sánh với tỉ lệ số mol trong PTHH
1. Cho 6,2g Na2O phản ứng với nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
8 gam
2. Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Thế
Đây là một hiện tượng đang được chú ý hiện nay.
3. Những kim loại nào tác dụng với nước ở điều kiện thường?
Na, K, Ca, Ba
5. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ?
Axit
4. Dãy các chất: NaHCO3, KHPO4, Ca(HCO3)2 thuộc loại muối nào?
Muối axit
6. Nước được tạo bởi những nguyên tố nào?
Hiđro và Oxi
7. Dung dịch bazơ làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu gì?
Màu Xanh
8. Trong công nghiệp khí H2 được điều chế bằng cách nào?
Điện phân nước
9. ….. là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit.
Bazơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ:
Học bài:
+ Ôn kĩ kiến thức cần nhớ ( mục I)
+ Làm các bài tập 2,3 sgk/132
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
Chúc các em học sinh có một giờ học bổ ích.
Bài tập 1: Cho các nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: , ( ), ( ) , , , ( ) , , , . Hãy hoàn thành các Công thức hóa học của các hợp chất vô cơ theo bảng sau:
Fe
PO4
SO3
(OH)
BAZƠ
MUỐI
AXIT
STT
1
2
3
4
H3........
H2........
.........Cl
.........SO3
......(OH)3
Ca..........
K.....
Fe..........
Na2....
...(NO3)2
K2......
.....Cl2
OH
(OH)
Cu
SO4
H
H
Zn
S
2
2
2
AXIT
Công thức
Tên gọi
Phân loại
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Định nghĩa
……………………………………
……………………………………
BAZƠ
Công thức
Tên gọi
Phân loại
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Định nghĩa
……………………………………
……………………………………
MUỐI
Công thức
Tên gọi
Phân loại
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Định nghĩa
……………………………………
……………………………………
Bài tập 2: Tìm phương pháp xác định xem trong 3 lọ mất nhãn, lọ nào đựng dung dịch muối ăn, dung dịch axit và dung dịch bazơ ( kiềm).
- Dùng quỳ tím cho vào cả 3 mẫu thử đựng các dung dịch trên.
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là lọ đựng dung dịch bazơ.
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là lọ đựng dung dịch axit.
+ Còn dung dịch nào không làm mất màu quỳ tím là dung dịch muối ăn.
Bài làm
HCl
Axit không có
nguyên tử oxi
Muối trung hòa
Natri sunfat
Axit có nguyên tử oxi
Axit nitric
Bazơ tan
NaOH
Oxit axit
SO3
KHCO3
Muối axit
Oxit bazơ
Canxi oxit
Bazơ không tan
Sắt (II) hidroxit
1
2
3
4
5
6
7
8
Bài tập 3: Hãy điền vào bảng sau các công thức hoá học, tên gọi và phân loại các hợp chất vô cơ cho phù hợp?
Bài tập 5/132. Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 g nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
- Đầu bài cho khối lượng 2 chất →
- Xác định chất dư:
Tìm số mol của Al2O3 và H2SO4 ?
→
→ Chất nào dư ?
→ Tính theo chất phản ứng đủ.
→ Dư bao nhiêu mol ?
→ Tính khối lượng chất dư?
Gợi ý:
Tìm chất dư
So sánh với tỉ lệ số mol trong PTHH
1. Cho 6,2g Na2O phản ứng với nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
8 gam
2. Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Thế
Đây là một hiện tượng đang được chú ý hiện nay.
3. Những kim loại nào tác dụng với nước ở điều kiện thường?
Na, K, Ca, Ba
5. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ?
Axit
4. Dãy các chất: NaHCO3, KHPO4, Ca(HCO3)2 thuộc loại muối nào?
Muối axit
6. Nước được tạo bởi những nguyên tố nào?
Hiđro và Oxi
7. Dung dịch bazơ làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu gì?
Màu Xanh
8. Trong công nghiệp khí H2 được điều chế bằng cách nào?
Điện phân nước
9. ….. là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit.
Bazơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ:
Học bài:
+ Ôn kĩ kiến thức cần nhớ ( mục I)
+ Làm các bài tập 2,3 sgk/132
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Buì Hòang Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)