Bài 38. Bài luyện tập 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Tâm |
Ngày 23/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Bài luyện tập 7 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM THAM DỰ TIẾT HỌC MÔN HÓA
TRƯỜNG THCS TT LONG THÀNH
GV: NGUYỄN THỊ MỸ TÂM
BÀI LUYỆN TẬP 7
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
TIẾT 57
Thành phần hóa học của nước
Tính chất hóa học của nước.
Khái niệm, công thức, phân loại và tên gọi của
Axit, bazơ, muối.
HaA
MxAy
Bài tập 2/SGK:
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
3
Nhôm sunfat
2
3
Kali hidroxit
Axit sufurơ
Axit sufuric
Axit nitric
Natri clorua
2
2
2
Natri hidroxit
2
2
Bazơ
Axit
Mu?i
a) Na2O + H2O ? NaOH + H2
K2O + H2O ? KOH + H2
b) SO2 + H2O ? H2SO3
SO3 + H2O ? H2SO4
N2O5 + H2O ? HNO3
c) NaOH + HCl ? NaCl + H2O
Al(OH)3 + H2SO4 ? Al2(SO4)3 + H2O
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
Oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra bazơ
Oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit.
* Bài tập 2:
Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau: NaOH , NaCl , H2SO4 . Hãy trình bày cách nhận biết ba dung dịch trên?
Hướng dẫn:
Dựa vào sự đổi màu của quỳ tím hãy nhận biết ba dung dịch trên?
Giải:
- Lấy ra 1 ít làm mẫu thử
- Nhúng lần lượt giấy quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Chất nào làm quỳ tím thành đỏ là H2SO4.
+ Chất nào làm quỳ tím thành xanh là NaOH.
+ Chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím là NaCl
DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT
* Bài tập 3: ( BT 4 SGK/ 132).
Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit là 70%. Lập công thức hợp chất của oxit. Gọi tên oxit đó?
Giải: Gọi CT của oxit: R2On
( n là hóa trị của R)
- Khối lượng của kim loại trong 1 mol oxit là:
- Khối lương của oxi trong 1mol oxit là:
mO = 160 - 112 = 48(g)
- Ta có: R . 2 = 112
R = 112 : 2 = 56 R là kim loại sắt
16 . n = 48 n = 48 : 16 = 3
Vậy CTHH của oxit là : Fe2O3
đó là sắt (III) oxit
HƯỚNG DẪN:
- Gọi công thức chung của oxit.
- Tính khối lượng của kim loại có trong 160g oxit.
- Tính khối lượng của oxi có trong 1 mol oxit.
Từ khối lượng của kim loại và oxi ta suy ra tên kim loại và hóa trị của nó.
- Viết công thức của oxit
- Gọi tên oxit.
mR = 160 . = 112 (g)
Bài tập 5 SGK/ 132
Nhôm tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau:
Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 58,8g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 61,2g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng bao nhiêu?
Tóm tắt
Biết: m = 49 (g)
H2SO4
m = 60 ( g )
Al2O3
Tính : + m
Al2(SO4)3
+ Chất nào còn dư?
+ mchất dư = ?
HƯỚNG DẪN:
Số mol của H2SO4 :
Số mol của Al2O3 :
Theo phương trình hóa học ta có:
(Lập luận)
Vậy Al2O3 dư .
PTHH : Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O
2. Những bazơ tan trong nước là:
KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2
B. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3
C. Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2, NaOH.
D. A, B , C đều sai.
3. Từ sự phân hủy và tổng hợp nước đã chứng tỏ rằng: Khí hiđro đã hóa hợp với khí oxi theo tỉ lệ về khối lượng là
A. 1 phần khí hiđro 2 phần khí oxi
B. 1 phần khí oxi và 8 phần khí oxi
C .8 phần khí oxi và 1 phần khí oxi
D. 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi
1. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế:
CuO + H2 -> Cu + H2O
B. Mg +2HCl -> MgCl2 + H2
C. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
D. Zn + CuSO4 ->ZnSO4 + Cu
Củng cố
CÂU 1
Dung dịch KOH làm quỳ tím chuyển thành màu gì ?
CÂU 4
CÂU 3
CÂU 2
Trò chơi
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
Nước tinh khiết (nước cất) là đơn chất hay hợp chất ?
Hỗn hợp khí hidro và khí oxi sẽ gây nổ mạnh nhất là khi chúng ta trộn với tỉ lệ như thế nào?
Dung dịch HCl làm quỳ tím chuyển thành màu gì ?
Màu xanh
Màu đỏ
Hợp chất
Theo tỉ lệ về thể tích là 2:1
Hoàn thành các bài tập
Sgk tr132
Làm thêm bài tập : 38.1, 38.7, 38.10, 38.12
( Sbt tr 45; tr 47 )
- Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết
BT vận dụng: Hãy đọc tên các hợp chất vô cơ sau:
NHÓM 1: HBr; Ca(OH)2; FeSO4; Ca(H2PO4)2
NHÓM 2: H3PO3; Fe(OH)3; K2HPO4; CuSO4
NhÓm 3: H2SO4; Mg(OH)2; Na2HPO4;H3PO4.
NHÓM 4: HCl; Mg(H2PO4)2; Fe(OH)2 ;H2SO3.
TRƯỜNG THCS TT LONG THÀNH
GV: NGUYỄN THỊ MỸ TÂM
BÀI LUYỆN TẬP 7
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
TIẾT 57
Thành phần hóa học của nước
Tính chất hóa học của nước.
Khái niệm, công thức, phân loại và tên gọi của
Axit, bazơ, muối.
HaA
MxAy
Bài tập 2/SGK:
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
3
Nhôm sunfat
2
3
Kali hidroxit
Axit sufurơ
Axit sufuric
Axit nitric
Natri clorua
2
2
2
Natri hidroxit
2
2
Bazơ
Axit
Mu?i
a) Na2O + H2O ? NaOH + H2
K2O + H2O ? KOH + H2
b) SO2 + H2O ? H2SO3
SO3 + H2O ? H2SO4
N2O5 + H2O ? HNO3
c) NaOH + HCl ? NaCl + H2O
Al(OH)3 + H2SO4 ? Al2(SO4)3 + H2O
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
Oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra bazơ
Oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit.
* Bài tập 2:
Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau: NaOH , NaCl , H2SO4 . Hãy trình bày cách nhận biết ba dung dịch trên?
Hướng dẫn:
Dựa vào sự đổi màu của quỳ tím hãy nhận biết ba dung dịch trên?
Giải:
- Lấy ra 1 ít làm mẫu thử
- Nhúng lần lượt giấy quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Chất nào làm quỳ tím thành đỏ là H2SO4.
+ Chất nào làm quỳ tím thành xanh là NaOH.
+ Chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím là NaCl
DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT
* Bài tập 3: ( BT 4 SGK/ 132).
Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit là 70%. Lập công thức hợp chất của oxit. Gọi tên oxit đó?
Giải: Gọi CT của oxit: R2On
( n là hóa trị của R)
- Khối lượng của kim loại trong 1 mol oxit là:
- Khối lương của oxi trong 1mol oxit là:
mO = 160 - 112 = 48(g)
- Ta có: R . 2 = 112
R = 112 : 2 = 56 R là kim loại sắt
16 . n = 48 n = 48 : 16 = 3
Vậy CTHH của oxit là : Fe2O3
đó là sắt (III) oxit
HƯỚNG DẪN:
- Gọi công thức chung của oxit.
- Tính khối lượng của kim loại có trong 160g oxit.
- Tính khối lượng của oxi có trong 1 mol oxit.
Từ khối lượng của kim loại và oxi ta suy ra tên kim loại và hóa trị của nó.
- Viết công thức của oxit
- Gọi tên oxit.
mR = 160 . = 112 (g)
Bài tập 5 SGK/ 132
Nhôm tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau:
Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 58,8g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 61,2g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng bao nhiêu?
Tóm tắt
Biết: m = 49 (g)
H2SO4
m = 60 ( g )
Al2O3
Tính : + m
Al2(SO4)3
+ Chất nào còn dư?
+ mchất dư = ?
HƯỚNG DẪN:
Số mol của H2SO4 :
Số mol của Al2O3 :
Theo phương trình hóa học ta có:
(Lập luận)
Vậy Al2O3 dư .
PTHH : Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O
2. Những bazơ tan trong nước là:
KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2
B. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3
C. Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2, NaOH.
D. A, B , C đều sai.
3. Từ sự phân hủy và tổng hợp nước đã chứng tỏ rằng: Khí hiđro đã hóa hợp với khí oxi theo tỉ lệ về khối lượng là
A. 1 phần khí hiđro 2 phần khí oxi
B. 1 phần khí oxi và 8 phần khí oxi
C .8 phần khí oxi và 1 phần khí oxi
D. 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi
1. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế:
CuO + H2 -> Cu + H2O
B. Mg +2HCl -> MgCl2 + H2
C. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
D. Zn + CuSO4 ->ZnSO4 + Cu
Củng cố
CÂU 1
Dung dịch KOH làm quỳ tím chuyển thành màu gì ?
CÂU 4
CÂU 3
CÂU 2
Trò chơi
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
Nước tinh khiết (nước cất) là đơn chất hay hợp chất ?
Hỗn hợp khí hidro và khí oxi sẽ gây nổ mạnh nhất là khi chúng ta trộn với tỉ lệ như thế nào?
Dung dịch HCl làm quỳ tím chuyển thành màu gì ?
Màu xanh
Màu đỏ
Hợp chất
Theo tỉ lệ về thể tích là 2:1
Hoàn thành các bài tập
Sgk tr132
Làm thêm bài tập : 38.1, 38.7, 38.10, 38.12
( Sbt tr 45; tr 47 )
- Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết
BT vận dụng: Hãy đọc tên các hợp chất vô cơ sau:
NHÓM 1: HBr; Ca(OH)2; FeSO4; Ca(H2PO4)2
NHÓM 2: H3PO3; Fe(OH)3; K2HPO4; CuSO4
NhÓm 3: H2SO4; Mg(OH)2; Na2HPO4;H3PO4.
NHÓM 4: HCl; Mg(H2PO4)2; Fe(OH)2 ;H2SO3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)