Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải Yến |
Ngày 04/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Nhóm thực hiện: Tổ 4
Ứng dụng công nghệ sinh học trong
công tác giống
Thành tựu chọn giống vật nuôi
Nuôi thích nghi các giống nhập nội.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Nuôi thích nghi các giống
nhập nội
Các giống ngoại được nhập vào VN
_Thích nghi với điều kiện khí hậu.
_Chăm sóc tốt.
Vịt siêu thịt
Gà Tam Hoàng
Cá chim trắng
Kết quả
Tăng nhanh sản lượng thịt, trứng, sữa.
Dùng làm giống để tạo ưu thế lai.
Cải tạo các giống nội có năng suất thấp.
Công nghệ cấy chuyển phôi
Tỉ lệ sinh sản trong 1 năm cao hơn.
Giúp tăng nhanh số lượng cá thể trong đàn.
Giảm được 40%-50% thời gian tạo giống.
Thụ tinh nhân tạo
Sử dụng tinh trùng được bảo quản trong môi trường pha chế(Từ 2-3 ngày).
Giúp giảm số lượng và nâng cao chất lượng đực giống.
Thuận lợi cho việc sản xuất con lai F1 ở vùng sâu, vùng xa.
Công nghệ GEN
Phát hiện sớm giới tính của phôi (sau 7 ngày thụ tinh).
Xác định kiểu gen có lợi để cấy theo từng chủng loài giúp tăng năng suất.
Chọn được các con dùng để làm giống nhờ xác định kiểu gen:
*Kiểu gen BB cho sản lượng cao nhất trong một chu kì .
*Tiếp đến là kiểu gen AB và thấp nhất là AA.
Nhóm thực hiện: Tổ 4
Ứng dụng công nghệ sinh học trong
công tác giống
Thành tựu chọn giống vật nuôi
Nuôi thích nghi các giống nhập nội.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Nuôi thích nghi các giống
nhập nội
Các giống ngoại được nhập vào VN
_Thích nghi với điều kiện khí hậu.
_Chăm sóc tốt.
Vịt siêu thịt
Gà Tam Hoàng
Cá chim trắng
Kết quả
Tăng nhanh sản lượng thịt, trứng, sữa.
Dùng làm giống để tạo ưu thế lai.
Cải tạo các giống nội có năng suất thấp.
Công nghệ cấy chuyển phôi
Tỉ lệ sinh sản trong 1 năm cao hơn.
Giúp tăng nhanh số lượng cá thể trong đàn.
Giảm được 40%-50% thời gian tạo giống.
Thụ tinh nhân tạo
Sử dụng tinh trùng được bảo quản trong môi trường pha chế(Từ 2-3 ngày).
Giúp giảm số lượng và nâng cao chất lượng đực giống.
Thuận lợi cho việc sản xuất con lai F1 ở vùng sâu, vùng xa.
Công nghệ GEN
Phát hiện sớm giới tính của phôi (sau 7 ngày thụ tinh).
Xác định kiểu gen có lợi để cấy theo từng chủng loài giúp tăng năng suất.
Chọn được các con dùng để làm giống nhờ xác định kiểu gen:
*Kiểu gen BB cho sản lượng cao nhất trong một chu kì .
*Tiếp đến là kiểu gen AB và thấp nhất là AA.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)