Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Chia sẻ bởi Phạm Công Huy |
Ngày 24/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài 37
VIỆT NAM
ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
1. đặc điểm chung:
Hãy quan sát các bức ảnh sau:
Một số loài thực vật ở Việt Nam
Rừng quốc gia Cúc Phương
Rừng ngập mặn ven biển
…và động vật
Sinh vật Việt Nam phong phú, đa dạng
Đa dạng về
thành phần
loài
Đa dạng về
kiểu hệ sinh
thái
Đa dạng về
công dụng
của sản
phẩm
sinh học
Đa dạng
về gen di
truyền
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, hệ sinh thái và công dụng.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, hệ sinh thái và công dụng.
- Sinh vËt níc ta ph©n bè kh¾p mäi n¬i trªn l·nh thæ vµ ph¸t triÓn quanh năm.
Hãy quan sát các bức ảnh sau:
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, hệ sinh thái và công dụng.
- Sinh vËt níc ta ph©n bè kh¾p mäi n¬i trªn l·nh thæ vµ ph¸t triÓn quanh năm.
- Do t¸c ®éng cña con ngêi, nhiÒu hÖ sinh th¸i tù nhiªn bÞ biÕn ®æi.
? Hãy nêu hướng khắc phục tác động tiêu cực của con người đến sinh vật?
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
1. đặc điểm chung:
Trồng và bảo vệ rừng để có nguồn tài nguyên rừng phong phú
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
Sự giàu có về thành phần loài thể hiện như thế nào?
- Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
- Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
Sách đỏ Việt Nam là sách ghi danh mục các động vật, thực vật quí hiếm còn sót lại của Việt Nam cần được bảo vệ.
Sếu đầu đỏ
Voọc đầu trắng
Cầy vằn
Voọc mũi hếch
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
Lim
Sến
Lát hoa
Thông đỏ
TRẦM HƯƠNG
CÂY SƯA
SÂM NGỌC LINH
CÂY ĐỖ QUYÊN
Lược đồ khu vực Biển Đông
Tháilan
Campuchia
Lào
Mianma
Malaixia
Inđônêxia
Brunây
Philippin
Xingapo
Chí tuyến Bắc
Xích Đạo
Các luồng sinh vật
Các luồng sinh vật
Các luồng sinh vật
Các luồng sinh vật
D?a vo hi?u bi?t c?a mỡnh em hóy nờu nh?ng nhõn t? t?o nờn s? phong phỳ v? thnh ph?n loi c?a sinh v?t nu?c ta?
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
- Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”.
Môi trường sống thuận lợi: khí hậu, địa hình, đất
và các thành phần khác.
Có nhiều luồng sinh vật di cư đến: luồng sinh
vật từ Trung Hoa, Himalaya, Malaixia, Ấn Độ
Mianma (chiếm khoảng 50%). Ngoài ra thành
phần bản địa chiếm khoảng hơn 50%.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
3/ Sự đa dạng về hệ sinh thái:
Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh) của quần xã.
THẢO LUẬN NHÓM ( 3 phút)
Trình bày sự phân bố và đặc điểm nổi bật của các kiểu hệ sinh thái ở nước ta?
Dọc bờ biển và ven các hải đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn: đước, sú, vẹt, chim, cua, cá…
Hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng ven biển
Dọc bờ biển và ven các hải đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn: đước, sú, vẹt, chim, cua, cá…
Phân bố ở khu vực đồi núi từ biên giới Việt-Trung,Việt- Lào và Tây Nguyên.
Phát triển với nhiều biến thể như: rừng thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
Rừng kín thường xanh ở Ba Bể
Rừng Khộp ở Tây Nguyên
Rừng Tre nứa ở Việt Bắc
Rừng ôn đới núi cao Hoàng Liên Sơn
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
Dọc bờ biển và ven các hải đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn: đước, sú, vẹt, chim, cua, cá…
Phân bố ở khu vực đồi núi từ biên giới Việt-Trung,Việt- Lào và Tây Nguyên.
Phân bố rải rác trên khắp lãnh thổ.
Phát triển với nhiều biến thể như: rừng thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
Là những khu rừng nguyên sinh với nhiều loài động, thực vật quí hiếm: sao la, tê giác, voọc, sếu đầu đỏ, lát hoa, gụ…
Các Vườn quốc gia của Việt Nam hiện nay có:
1/ Vườn quốc gia Ba Bể (Bắc Cạn)
2/ Vườn quốc gia Ba Vì (Hà Tây)
3/ Vườn quốc gia Bạch Mã (Thừa Thiên Huế)
4/ Vườn quốc gia Bến En (Thanh Hoá)
5/ Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng)
6/ Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai)
7/ Vườn quốc gia Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)
8/ Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình,Hoà Bình,Thanh Hoá)
9/ Vườn quốc gia Tam Đảo (Vĩnh Phú, Bắc Thái, Tuyên Quang)
10/ Vườn quốc gia YokDon (DăkLăk)
11/ Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp).
12/Vườn quốc gia Phú Quốc(Kiên Giang)
13/Vườn quốc gia Bái Tử Long(Quảng Ninh)
14/Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng(Quảng Bình)
15/Vườn quốc gia Pù-mát (Nghệ An)
Các vườn quốc gia có giá trị như thế nào? Cho ví dụ
Em hãy kể tên một số vườn quốc gia của nước ta.
Là nơi bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên
+ Nơi bảo tồn gen sinh vật tự nhiên.
+ Là cơ sở nhân giống lai tạo giống mới.
+ Phòng thí nghiệm tự nhiên.
Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
Vườn quốc gia Ba Bể
Vườn quốc gia Pù Mát
Vườn quốc gia Cát Tiên
Vườn quốc gia Cát Bà
KHU DỰ TRŨ SINH QUYỂN CẦN GIỜ
CÁT BÀ
TRÀM CHIM
PHONG NHA - KẺ BÀNG
Dọc bờ biển và ven các hải đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn: đước, sú, vẹt, chim, cua, cá…
Phân bố ở khu vực đồi núi từ biên giới Việt-Trung,Việt- Lào và Tây Nguyên.
Phân bố rải rác trên khắp lãnh thổ.
Có ở khắp nơi trên lãnh thổ.
Phát triển với nhiều biến thể như: rừng thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
Là những khu rừng nguyên sinh với nhiều loài động, thực vật quí hiếm: sao la, tê giác, voọc, sếu đầu đỏ, lát hoa,gụ…
Do con người tạo ra và duy trì để cung cấp lương thực, thực phẩm.
Hệ sinh thái nông nghiệp
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
3/ Sự đa dạng về hệ sinh thái:
- Việt Nam có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
+ Các hệ sinh thái nông nghiệp.
-Nhiều loại cây
-Mọc tự nhiên
Cây thuần nhất
Do con người trồng
? Nêu sự khác nhau giửừa rừng nguyên sinh và rừng tr?ng ?
rừng nguyên sinh
rừng TR?NG
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
củng cố
Hãy quan sát các hỡnh ảnh sau và xác định tên hệ sinh thái phù hợp cho mỗi ảnh minh họa?
HST RỪNG NGẬP MẶN
HST NÔNG NGHIỆP
VƯỜN QUỐC GIA
RỪNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
VIỆT NAM
ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
1. đặc điểm chung:
Hãy quan sát các bức ảnh sau:
Một số loài thực vật ở Việt Nam
Rừng quốc gia Cúc Phương
Rừng ngập mặn ven biển
…và động vật
Sinh vật Việt Nam phong phú, đa dạng
Đa dạng về
thành phần
loài
Đa dạng về
kiểu hệ sinh
thái
Đa dạng về
công dụng
của sản
phẩm
sinh học
Đa dạng
về gen di
truyền
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, hệ sinh thái và công dụng.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, hệ sinh thái và công dụng.
- Sinh vËt níc ta ph©n bè kh¾p mäi n¬i trªn l·nh thæ vµ ph¸t triÓn quanh năm.
Hãy quan sát các bức ảnh sau:
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, hệ sinh thái và công dụng.
- Sinh vËt níc ta ph©n bè kh¾p mäi n¬i trªn l·nh thæ vµ ph¸t triÓn quanh năm.
- Do t¸c ®éng cña con ngêi, nhiÒu hÖ sinh th¸i tù nhiªn bÞ biÕn ®æi.
? Hãy nêu hướng khắc phục tác động tiêu cực của con người đến sinh vật?
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
1. đặc điểm chung:
Trồng và bảo vệ rừng để có nguồn tài nguyên rừng phong phú
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
Sự giàu có về thành phần loài thể hiện như thế nào?
- Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
- Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
Sách đỏ Việt Nam là sách ghi danh mục các động vật, thực vật quí hiếm còn sót lại của Việt Nam cần được bảo vệ.
Sếu đầu đỏ
Voọc đầu trắng
Cầy vằn
Voọc mũi hếch
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
Lim
Sến
Lát hoa
Thông đỏ
TRẦM HƯƠNG
CÂY SƯA
SÂM NGỌC LINH
CÂY ĐỖ QUYÊN
Lược đồ khu vực Biển Đông
Tháilan
Campuchia
Lào
Mianma
Malaixia
Inđônêxia
Brunây
Philippin
Xingapo
Chí tuyến Bắc
Xích Đạo
Các luồng sinh vật
Các luồng sinh vật
Các luồng sinh vật
Các luồng sinh vật
D?a vo hi?u bi?t c?a mỡnh em hóy nờu nh?ng nhõn t? t?o nờn s? phong phỳ v? thnh ph?n loi c?a sinh v?t nu?c ta?
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
- Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”.
Môi trường sống thuận lợi: khí hậu, địa hình, đất
và các thành phần khác.
Có nhiều luồng sinh vật di cư đến: luồng sinh
vật từ Trung Hoa, Himalaya, Malaixia, Ấn Độ
Mianma (chiếm khoảng 50%). Ngoài ra thành
phần bản địa chiếm khoảng hơn 50%.
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
3/ Sự đa dạng về hệ sinh thái:
Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh) của quần xã.
THẢO LUẬN NHÓM ( 3 phút)
Trình bày sự phân bố và đặc điểm nổi bật của các kiểu hệ sinh thái ở nước ta?
Dọc bờ biển và ven các hải đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn: đước, sú, vẹt, chim, cua, cá…
Hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng ven biển
Dọc bờ biển và ven các hải đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn: đước, sú, vẹt, chim, cua, cá…
Phân bố ở khu vực đồi núi từ biên giới Việt-Trung,Việt- Lào và Tây Nguyên.
Phát triển với nhiều biến thể như: rừng thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
Rừng kín thường xanh ở Ba Bể
Rừng Khộp ở Tây Nguyên
Rừng Tre nứa ở Việt Bắc
Rừng ôn đới núi cao Hoàng Liên Sơn
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
Dọc bờ biển và ven các hải đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn: đước, sú, vẹt, chim, cua, cá…
Phân bố ở khu vực đồi núi từ biên giới Việt-Trung,Việt- Lào và Tây Nguyên.
Phân bố rải rác trên khắp lãnh thổ.
Phát triển với nhiều biến thể như: rừng thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
Là những khu rừng nguyên sinh với nhiều loài động, thực vật quí hiếm: sao la, tê giác, voọc, sếu đầu đỏ, lát hoa, gụ…
Các Vườn quốc gia của Việt Nam hiện nay có:
1/ Vườn quốc gia Ba Bể (Bắc Cạn)
2/ Vườn quốc gia Ba Vì (Hà Tây)
3/ Vườn quốc gia Bạch Mã (Thừa Thiên Huế)
4/ Vườn quốc gia Bến En (Thanh Hoá)
5/ Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng)
6/ Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai)
7/ Vườn quốc gia Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)
8/ Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình,Hoà Bình,Thanh Hoá)
9/ Vườn quốc gia Tam Đảo (Vĩnh Phú, Bắc Thái, Tuyên Quang)
10/ Vườn quốc gia YokDon (DăkLăk)
11/ Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp).
12/Vườn quốc gia Phú Quốc(Kiên Giang)
13/Vườn quốc gia Bái Tử Long(Quảng Ninh)
14/Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng(Quảng Bình)
15/Vườn quốc gia Pù-mát (Nghệ An)
Các vườn quốc gia có giá trị như thế nào? Cho ví dụ
Em hãy kể tên một số vườn quốc gia của nước ta.
Là nơi bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên
+ Nơi bảo tồn gen sinh vật tự nhiên.
+ Là cơ sở nhân giống lai tạo giống mới.
+ Phòng thí nghiệm tự nhiên.
Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
Vườn quốc gia Ba Bể
Vườn quốc gia Pù Mát
Vườn quốc gia Cát Tiên
Vườn quốc gia Cát Bà
KHU DỰ TRŨ SINH QUYỂN CẦN GIỜ
CÁT BÀ
TRÀM CHIM
PHONG NHA - KẺ BÀNG
Dọc bờ biển và ven các hải đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn: đước, sú, vẹt, chim, cua, cá…
Phân bố ở khu vực đồi núi từ biên giới Việt-Trung,Việt- Lào và Tây Nguyên.
Phân bố rải rác trên khắp lãnh thổ.
Có ở khắp nơi trên lãnh thổ.
Phát triển với nhiều biến thể như: rừng thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
Là những khu rừng nguyên sinh với nhiều loài động, thực vật quí hiếm: sao la, tê giác, voọc, sếu đầu đỏ, lát hoa,gụ…
Do con người tạo ra và duy trì để cung cấp lương thực, thực phẩm.
Hệ sinh thái nông nghiệp
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/ Đặc điểm chung:
2/ Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
3/ Sự đa dạng về hệ sinh thái:
- Việt Nam có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
+ Các hệ sinh thái nông nghiệp.
-Nhiều loại cây
-Mọc tự nhiên
Cây thuần nhất
Do con người trồng
? Nêu sự khác nhau giửừa rừng nguyên sinh và rừng tr?ng ?
rừng nguyên sinh
rừng TR?NG
Bài 37: đặc điểm sinh vật Việt Nam.
củng cố
Hãy quan sát các hỡnh ảnh sau và xác định tên hệ sinh thái phù hợp cho mỗi ảnh minh họa?
HST RỪNG NGẬP MẶN
HST NÔNG NGHIỆP
VƯỜN QUỐC GIA
RỪNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)