Bài 37. Axit - Bazơ - Muối

Chia sẻ bởi Đặng Mạnh Hùng | Ngày 23/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Axit - Bazơ - Muối thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHàO MừNG CáC THầY CÔ Và CáC em ĐếN VớI TIếT HọC
* * * Năm: 2009 - 2010 * * *
Giáo viên:
Đặng
Mạnh
Hùng

THCS
Song
Hồ
S
O
N
G
H
10
" Học - học nữa - học mãi "
V. I - Lê nin
O
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và gọi tên sản phẩm tạo thành :
P2O5 + H2O
Na2O + H2O

Na + Cl2
Các em đã nghiên cứu bài ở nhà. Vậy các em hãy cho biết các sản phẩm phản ứng trên thuộc loại hợp chất nào ?
NaOH
H3PO4
NaCl
2
2
Axit photphoric
Natri hidroxit
( xút ăn da)
Natri clorua (muối ăn)
3
2
2
AXIT BAZƠ MUỐI
Tiết 57. - Bài : 36
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
I. Axit
HCl ; H2SO4 ; H3PO4
1. Khái niệm:
Ví dụ:
Nguyên tử hiđro
Gốc axit
Thành phần
1
1
2
1
2
2
2
3
Cl
Br
S
NO3
SO4
SO3
CO3
PO4
I
I
I
II
II
II
II
III
-
-
-
=
=
=
=

Nhận xét:
- Giống nhau: Đều có nguyên tử H trong phân tử.
- Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết với các gốc Axit khác nhau.
* Kết luận:
gốc axit
Phân tử axit gồm có
liên kết với .
một hay nhiều
nguyên tử hiđro
A
n
HnA
n
HnA
2. Công thức hoá học:
Trong đó:
H - KHHH của nguyên tố hiđro
A - Gốc axit.
n - Hoá trị của gốc axit, hay số nguyên tử hiđro.
Hãy cho ví dụ một số axit mà em biết ?
Em có nhận xét gì về thành phần của các axit này ? Chúng có chung nguyên tố nào ?
Các em hãy hoàn thành bảng sau :
Em có khái niệm như thế nào về Axit ???
Dung dịch axit làm quỳ tím có màu đỏ.
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
I. Axit
1. Khái niệm:
* Kết luận:
gốc axit
Phân tử axit gồm có
liên kết với .
một hay nhiều
nguyên tử hiđro
HnA
2. Công thức hoá học:
Trong đó:
H - KHHH của nguyên tố hiđro
A - Gốc axit.
n - Hoá trị của gốc axit, hay số nguyên tử hiđro.
3. Phân loại:
HCl
HBr
H2S
HNO3 ; H2SO4
H2SO3 ; H2CO3
H3PO4
Axit không có oxi
Axit có oxi
2 loại chính:
Em có nhận xét gì về sự khác nhau của 2 nhóm axit ?
Theo em axit có thể được chia làm mấy loại ?
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
I. Axit
1. Khái niệm:
* Kết luận: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
HnA
2. Công thức hoá học:
3. Phân loại:
Axit không có oxi và
Axit có oxi
2 loại chính:
4. Tên gọi:
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
a. Axit không có oxi.
Axit clohiđric
Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric
Axit bromhiđric
Axit sunfuhiđric
Tên gốc axit: tên phi kim + ua
clorua
bromua
sunfua
b. Axit có oxi.
Tên axit: axit + tên phi kim + ic
Axit sunfuric
Axit cacbonic
Axit photphoric
Một số axit đặc biệt
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
Axit sunfurơ
Axit nitric
Tên gốc axit: tên phi kim + at
nitrat
sunfat
sunfit
cacbonat
photphat
Tên gốc axit: tên phi kim + it
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
I. Axit
1. Khái niệm:
HnA
2. Công thức hoá học:
3. Phân loại:
4. Tên gọi:
II. Bazơ
1. Khái niệm:
NaOH. Ca(OH)2, Fe(OH)3
Na
Ca
Fe
a. Ví dụ:
1
1
1
1
1 nhóm OH
I
I
II
III
1 nhóm OH
2 nhóm OH
3 nhóm OH
1
Thành phần
Có 1 nguyên tử kim loại
1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
Phân tử bazơ gồm có
liên kết với
b. Kết luận:
một nguyên tử
kim loại
một hay nhiều nhóm
nhóm hiđroxit (-OH).
Em có nhận xét gì về thành phần của các bazơ này ? Chúng có gì giống và khác nhau ?
Hãy cho ví dụ một số bazơ mà em biết ?
Tại sao lại chỉ có một nguyên tử kim loại trong thành phần của Bazơ?
Vì nhóm hidroxit hoá trị 1
Em có khái niệm như thế nào về Bazơ ???
Các em hãy hoàn thành bảng sau :
Dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh và làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
II. Bazơ
1. Khái niệm:
NaOH. Ca(OH)2, Fe(OH)3
Na
Ca
Fe
a. Ví dụ:
1
1
1
1
1 nhóm OH
I
I
II
III
1 nhóm OH
2 nhóm OH
3 nhóm OH
(OH)n
1
n nhóm OH
n
Thành phần
Có 1 nguyên tử kim loại
1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
Phân tử bazơ gồm có
liên kết với
b. Kết luận:
một nguyên tử
kim loại
một hay nhiều nhóm
nhóm hiđroxit (-OH).
M
(OH)n
M
2. Công thức hoá học:
Trong đó:
M - KHHH chung của kim loại.
OH - Nhóm hiđroxit.
n - Hoá trị của kim loại, hay số nhóm hiđroxit.
Dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh và làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
II. Bazơ
1. Khái niệm:
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm nhóm hiđroxit (-OH).
(OH)n
M
2. Công thức hoá học:
3. Tên gọi:
Tên bazơ: tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit.
Natri hiđroxit
Kali hiđroxit
Canxi hiđroxit
Sắt (III) hiđroxit
4. Phân loại:
Dựa vào tính tan, bazơ được chia thành 2 loại:
a. Bazơ tan được trong nước (gọi là kiềm). Ví dụ: NaOH; KOH; Ba(OH)2;...
b. Bazơ không tan trong nước:
Ví dụ: Fe(OH)3; Fe(OH)2;...
Liệu bazơ có được phân loại dựa vào thành phần hay không ?
Không.
Vì các bazơ đều có các nhóm hidroxit ( - OH)
Dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh và làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
II. Bazơ
1. Khái niệm:
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm nhóm hiđroxit (-OH).
(OH)n
M
2. Công thức hoá học:
3. Tên gọi:
Tên bazơ: tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit.
4. Phân loại:
Dựa vào tính tan, bazơ được chia thành 2 loại:
a. Bazơ tan được trong nước (gọi là kiềm). Ví dụ: NaOH; KOH; Ba(OH)2;...
b. Bazơ không tan trong nước:
Ví dụ: Fe(OH)3; Fe(OH)2;...
Dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh và làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng
Các em tham khảo bảng Phụ lục 2 trang 156 (SGK) về tính tan trong nước của một số axit bazơ muối.
Một số gốc axit có hiđro
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
Luyện tập
2 em lên bảng
làm bài tập số 3 và bài tập số 4
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
Bài tập 2: Những hợp chất đều là bazơ:
A, HBr, Mg(OH)2,
B, Ca(OH)2, Zn(OH)2
C, Fe(OH)3 , CaCO3
Luyện tập :
Bài tập 1:
Những hợp chất đều là Axit :
A, KOH, HCl
B, H2S , Al(OH)3
C, H2CO3 , HNO3
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
Bài tập 3 (SGK) : Hãy viết công thức hoá học của những oxit axit tương ứng với những axit sau :
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
Bài tập 4 (SGK) : Hãy viết công thức hoá học của bazơ tương ứng với các oxit sau :
AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tiết 56:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học bài: Nắm chắc khái niệm, công thức hóa học, tên gọi, phân loại axit - bazơ.
- Bài tập: Làm bài tập 1; 2; 3; 4; 5. Đọc phần đọc thêm.
- Nghiên cứu trước phần (III) Muối
Giờ học kết thúc
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Mạnh Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)