Bài 37. Axit - Bazơ - Muối
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đức |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Axit - Bazơ - Muối thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài giảng hoá học 8
Hoá học
Bài cũ:
Câu 1: Nêu khái niệm axit, viết công thức hoá học của 3 axit và gọi tên các axit đó.
Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
I- Axit
II- Bazơ
III- Muối
1- Khái niệm
Ví dụ: NaCl; CuSO4 ; CaCO3 ; NaHCO3…
khái niệm: phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Nhận xét về thành phần hoá học của muối ?
Thành phần có nguyên tử kim loại và gốc axit
Tổng quát: MxAn. (M: Kim loại; A: gốc axit; x,n chỉ số)
2- Công thức hoá học
Ví dụ: Lập công thức của muối sau:
Na (I) và SO4 (II)
Ca (II) và Cl (I)
Na2SO4
CaCl2
3- Tên gọi
Tên muối = Tên kim loại (kem hoa tri neu kl co nhieu hoa tri) + tên gốc axit
Natri sunfat
Natri hidro sunfat
Kẽm nitrat
Canxi clorua
Sắt (III) clorua
Vậy muối là gì ?
4. Phân loại
a. Muối trung hoà
Muối có gốc axit không chứa nguyên tử hiđro
Muối có gốc axit chứa nguyên tử hiđro
Muối trung hoà là muối mà trong đó gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
b. Muối axit
Muối axit là muối mà trong đó gốc axit có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
CuCl
2
Bài tập
1) Lập công thức hoá học của các muối sau và đọc tên:
a) Zn(II) và PO4(III) b) K(I) và SO4(II)
2) Viết công thức hoá học của oxit tương ứng với bazơ sau:
a) Zn(OH)2 b) Fe(OH)3
Zn3(PO4)2: Kẽm photphat
K2SO4 : Kali sunfat
ZnO
Fe2O3
Magie hidroxit
Đồng nitrat
Nhôm nitrat
Natri cacbonat
Bài tập:
1. Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của những muối có tên sau:
Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài làm bài tập còn lại và trong sách bài tập.
Đọc trước bài 38: Bài luyện tập 7
Chúc các em học tốt
Hoá học
Bài cũ:
Câu 1: Nêu khái niệm axit, viết công thức hoá học của 3 axit và gọi tên các axit đó.
Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
I- Axit
II- Bazơ
III- Muối
1- Khái niệm
Ví dụ: NaCl; CuSO4 ; CaCO3 ; NaHCO3…
khái niệm: phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Nhận xét về thành phần hoá học của muối ?
Thành phần có nguyên tử kim loại và gốc axit
Tổng quát: MxAn. (M: Kim loại; A: gốc axit; x,n chỉ số)
2- Công thức hoá học
Ví dụ: Lập công thức của muối sau:
Na (I) và SO4 (II)
Ca (II) và Cl (I)
Na2SO4
CaCl2
3- Tên gọi
Tên muối = Tên kim loại (kem hoa tri neu kl co nhieu hoa tri) + tên gốc axit
Natri sunfat
Natri hidro sunfat
Kẽm nitrat
Canxi clorua
Sắt (III) clorua
Vậy muối là gì ?
4. Phân loại
a. Muối trung hoà
Muối có gốc axit không chứa nguyên tử hiđro
Muối có gốc axit chứa nguyên tử hiđro
Muối trung hoà là muối mà trong đó gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
b. Muối axit
Muối axit là muối mà trong đó gốc axit có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
CuCl
2
Bài tập
1) Lập công thức hoá học của các muối sau và đọc tên:
a) Zn(II) và PO4(III) b) K(I) và SO4(II)
2) Viết công thức hoá học của oxit tương ứng với bazơ sau:
a) Zn(OH)2 b) Fe(OH)3
Zn3(PO4)2: Kẽm photphat
K2SO4 : Kali sunfat
ZnO
Fe2O3
Magie hidroxit
Đồng nitrat
Nhôm nitrat
Natri cacbonat
Bài tập:
1. Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của những muối có tên sau:
Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài làm bài tập còn lại và trong sách bài tập.
Đọc trước bài 38: Bài luyện tập 7
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)