Bài 37. Axit - Bazơ - Muối
Chia sẻ bởi Phan Thanh Ngân |
Ngày 23/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Axit - Bazơ - Muối thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GiỜ LỚP 8 4
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Hoàn thành bảng bài tập sau:
Tên gọi
CTHH
Loại hợp chất
Axit clohiđric
Bazơ
NaOH
Fe(OH)2
Axit sunfurơ
Kali hiđroxit
Axit
Axit
Bazơ
Bazơ
Natri hiđroxit
Sắt (II) hiđroxit
HCl
KOH
H2SO3
Cl
Na
Muối natri clorua
Muối là gì?
Từ các CTHH muối sau đây:
các em hãy cho biết muối gồm có những thành phần nào
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
1. Khái niệm:
NaCl,
Kim loại
Gốc axit
I. Axit
II. Bazơ
III. Muối
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
K2SO4,
FeCl3,
NaHCO3,
Na
K
HCO3
SO4
Fe
Cl
̶
̶
=
III. MUỐI:
I. AXIT:
1. Khái niệm:
II. BAZƠ :
2. Công thức hoá học:
Công thức hoá học của muối gồm 2 phần: Kim loại và gốc axit.
? CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
MxAy
M
A
x
: nguyên tử kim loại.
: gốc axit.
: là chỉ số
y
,
a
b
a . x = b . y
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
III. MUỐI:
I. AXIT:
1. Khái niệm:
II. BAZƠ :
2. Công thức hoá học:
Công thức hoá học của muối gồm 2 phần: Kim loại và gốc axit.
Hoàn thành bảng bài tập sau:
CaCO3
Al2(SO4)3
FeCl2
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
NaH2PO4
Na3PO4
Kết quả
III. MUỐI:
I. AXIT:
1. Khái niệm:
II. BAZƠ :
2. Công thức hoá học:
3. Tên gọi:
Tên muối : tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
VD:
CaCO3 : Canxi cacbonat
FeCl2 : Sắt(II) clorua
NaH2PO4:Natri đihiđrophotphat
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
KCl
2. NaHCO3
3. Ca(NO3)2
4. KH2PO4
KCl
NaHCO3
Ca(NO3)2
KH2PO4
Nhóm 1
Nhóm 2
1. Kali clorua
2. Natri hiđrocacbonat
3. Canxi nitrat
4. Kali đi hiđrophotphat
Bài tập 1: Gọi tên các muối có công thức hoá học sau:
Muối trung hoà
Muối axit
III. MUỐI:
I. AXIT:
1. Khái niệm:
II. BAZƠ :
2. Công thức hoá học:
3. Tên gọi:
4. Phân loại:
Có 2 loại muối:
Muối trung hoà.
VD: MgCl2
b. Muối axit.
VD: Na2HPO4
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Bài tập 2: Hoàn thành bảng bài tập sau:
?
?
?
?
CaCO3
NaHSO4
AgNO3
FeCl3
Canxi cacbonat
Natri hiđrosunfat
Sắt (III) clorua
Bạc nitrat
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Bài tập 3: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Cho kim loại Na lần lượt liên kết với các gốc axit sau: -Cl; =CO3; -HSO4; -NO3 tạo thành các muối có CTHH tương ứng là:
A. NaCl, NaCO3, NaHSO4, Na(NO3)2.
B. NaCl, Na(CO3)2 , NaHSO4, NaNO3.
C. NaCl, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3.
D. NaCl, Na2CO3, Na(HSO4)2, NaNO3.
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Đúng rồi
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Dãy chất nào sau đây toàn là muối:
a. NaCl, NH4Cl, Ca(HCO3)2
b. H2SO4, HCl, Ca(HCO3)2
c. KOH, Mg(OH)2, KCl
d . FeO, K2O, ZnCl2
Bài tập 4:
a
a.NaCl
b.FeSO4
c.KHCO3
d.H2SO4
e.HCl
f.KOH
g.Fe(OH)3
Bài tập 5 : Hãy gọi tên những chất có công thức hóa học ghi dưới đây ?
Natri clorua
Sắt (II) sunfat
Axit sunfuric
Axit clohiđric
Kali hiđroxit
Sắt(III)hiđroxit
Kali hiđrocacbonat
Có 3 lọ mất nhãn chứa lần lượt các chất sau:
HCl, NaOH, NaCl.
a.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên?
b.Hãy gọi tên các hợp chất đã cho?
c.Tính khối lượng muối thu được nếu cho 0,1 mol dung dịch NaOH tác dụng hết với dung dịch HCl theo PTHH sau?
NaOH + HCl ?NaCl + H2O (1)
Bài tập 6:
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Đáp án:
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử.
+Lọ làm quì tím chuyển sang màu đỏ? HCl .
+Lọ làm quì tím chuyển
sang màu xanh?NaOH.
+Lọ không làm quì tím đổi màu
? NaCl .
b. HCl: Axit clohiđric.
NaOH: Natri hi đroxit.
NaCl: Natri clorua.
Có 3 lọ mất nhãn chứa lần lượt các chất sau:
HCl, NaOH, NaCl.
a.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên?
b.Hãy gọi tên các chất đã cho?
c.Tính khối lượng muối thu được nếu cho 0,1 mol dung dịch NaOH tác dụng hết với dung dịch HCl theo PTHH sau?
NaOH + HCl ?NaCl + H2O (1)
Bài tập 6:
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Đáp án:
c.
NaOH + HCl ?NaCl + H2O (1)
1mol 1mol
0,1mol 0,1mol
m = n.M = 0,1 . 58,5 =5,85 g.
NaCl
-Học phần ghi nhớ.
Hiểu được khái niệm muối, viết được CTHH của muối khi biết tên gọi và ngược lại, biết cách phân loại muối.
-Làm bài tập:6/ T130 (SGK); 37.6; 37.13; 37.16/ T44-45 (SBT)
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀỈ Ở NHÀ
Xem trước Bài 38- Bài luyện tập 7
-Kiến thức cần nhớ trang 131(SGK)
-Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi: có tỉ lệ về khối lượng: H-1 phần, O-8 phần.
-Tính chất hóa học của nước.
-Khái niệm, công thức, tên gọi và phân loại 3 hợp chất: axit, bazơ và muối.
-Làm bài tập1,2Tr131,132(SGK)
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Hoàn thành bảng bài tập sau:
Tên gọi
CTHH
Loại hợp chất
Axit clohiđric
Bazơ
NaOH
Fe(OH)2
Axit sunfurơ
Kali hiđroxit
Axit
Axit
Bazơ
Bazơ
Natri hiđroxit
Sắt (II) hiđroxit
HCl
KOH
H2SO3
Cl
Na
Muối natri clorua
Muối là gì?
Từ các CTHH muối sau đây:
các em hãy cho biết muối gồm có những thành phần nào
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
1. Khái niệm:
NaCl,
Kim loại
Gốc axit
I. Axit
II. Bazơ
III. Muối
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
K2SO4,
FeCl3,
NaHCO3,
Na
K
HCO3
SO4
Fe
Cl
̶
̶
=
III. MUỐI:
I. AXIT:
1. Khái niệm:
II. BAZƠ :
2. Công thức hoá học:
Công thức hoá học của muối gồm 2 phần: Kim loại và gốc axit.
? CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
MxAy
M
A
x
: nguyên tử kim loại.
: gốc axit.
: là chỉ số
y
,
a
b
a . x = b . y
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
III. MUỐI:
I. AXIT:
1. Khái niệm:
II. BAZƠ :
2. Công thức hoá học:
Công thức hoá học của muối gồm 2 phần: Kim loại và gốc axit.
Hoàn thành bảng bài tập sau:
CaCO3
Al2(SO4)3
FeCl2
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
NaH2PO4
Na3PO4
Kết quả
III. MUỐI:
I. AXIT:
1. Khái niệm:
II. BAZƠ :
2. Công thức hoá học:
3. Tên gọi:
Tên muối : tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
VD:
CaCO3 : Canxi cacbonat
FeCl2 : Sắt(II) clorua
NaH2PO4:Natri đihiđrophotphat
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
KCl
2. NaHCO3
3. Ca(NO3)2
4. KH2PO4
KCl
NaHCO3
Ca(NO3)2
KH2PO4
Nhóm 1
Nhóm 2
1. Kali clorua
2. Natri hiđrocacbonat
3. Canxi nitrat
4. Kali đi hiđrophotphat
Bài tập 1: Gọi tên các muối có công thức hoá học sau:
Muối trung hoà
Muối axit
III. MUỐI:
I. AXIT:
1. Khái niệm:
II. BAZƠ :
2. Công thức hoá học:
3. Tên gọi:
4. Phân loại:
Có 2 loại muối:
Muối trung hoà.
VD: MgCl2
b. Muối axit.
VD: Na2HPO4
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Bài tập 2: Hoàn thành bảng bài tập sau:
?
?
?
?
CaCO3
NaHSO4
AgNO3
FeCl3
Canxi cacbonat
Natri hiđrosunfat
Sắt (III) clorua
Bạc nitrat
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Bài tập 3: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Cho kim loại Na lần lượt liên kết với các gốc axit sau: -Cl; =CO3; -HSO4; -NO3 tạo thành các muối có CTHH tương ứng là:
A. NaCl, NaCO3, NaHSO4, Na(NO3)2.
B. NaCl, Na(CO3)2 , NaHSO4, NaNO3.
C. NaCl, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3.
D. NaCl, Na2CO3, Na(HSO4)2, NaNO3.
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Đúng rồi
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Dãy chất nào sau đây toàn là muối:
a. NaCl, NH4Cl, Ca(HCO3)2
b. H2SO4, HCl, Ca(HCO3)2
c. KOH, Mg(OH)2, KCl
d . FeO, K2O, ZnCl2
Bài tập 4:
a
a.NaCl
b.FeSO4
c.KHCO3
d.H2SO4
e.HCl
f.KOH
g.Fe(OH)3
Bài tập 5 : Hãy gọi tên những chất có công thức hóa học ghi dưới đây ?
Natri clorua
Sắt (II) sunfat
Axit sunfuric
Axit clohiđric
Kali hiđroxit
Sắt(III)hiđroxit
Kali hiđrocacbonat
Có 3 lọ mất nhãn chứa lần lượt các chất sau:
HCl, NaOH, NaCl.
a.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên?
b.Hãy gọi tên các hợp chất đã cho?
c.Tính khối lượng muối thu được nếu cho 0,1 mol dung dịch NaOH tác dụng hết với dung dịch HCl theo PTHH sau?
NaOH + HCl ?NaCl + H2O (1)
Bài tập 6:
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Đáp án:
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử.
+Lọ làm quì tím chuyển sang màu đỏ? HCl .
+Lọ làm quì tím chuyển
sang màu xanh?NaOH.
+Lọ không làm quì tím đổi màu
? NaCl .
b. HCl: Axit clohiđric.
NaOH: Natri hi đroxit.
NaCl: Natri clorua.
Có 3 lọ mất nhãn chứa lần lượt các chất sau:
HCl, NaOH, NaCl.
a.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên?
b.Hãy gọi tên các chất đã cho?
c.Tính khối lượng muối thu được nếu cho 0,1 mol dung dịch NaOH tác dụng hết với dung dịch HCl theo PTHH sau?
NaOH + HCl ?NaCl + H2O (1)
Bài tập 6:
AXIT - BAZƠ - MUỐI (tt)
Bài 37:
Đáp án:
c.
NaOH + HCl ?NaCl + H2O (1)
1mol 1mol
0,1mol 0,1mol
m = n.M = 0,1 . 58,5 =5,85 g.
NaCl
-Học phần ghi nhớ.
Hiểu được khái niệm muối, viết được CTHH của muối khi biết tên gọi và ngược lại, biết cách phân loại muối.
-Làm bài tập:6/ T130 (SGK); 37.6; 37.13; 37.16/ T44-45 (SBT)
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀỈ Ở NHÀ
Xem trước Bài 38- Bài luyện tập 7
-Kiến thức cần nhớ trang 131(SGK)
-Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi: có tỉ lệ về khối lượng: H-1 phần, O-8 phần.
-Tính chất hóa học của nước.
-Khái niệm, công thức, tên gọi và phân loại 3 hợp chất: axit, bazơ và muối.
-Làm bài tập1,2Tr131,132(SGK)
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)