Bài 37. Axit - Bazơ - Muối
Chia sẻ bởi Châu Văn Non |
Ngày 23/10/2018 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Axit - Bazơ - Muối thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Hãy viết công thức hoá học chung của:
oxit, axit, bazơ ?
Cho mỗi hợp chất một ví dụ và gọi tên ?
Oxit: AxOy
Axit: HxB
Bazơ: A(OH)y
Bài mới
Tiết 57-Bài 37: axit - bazơ - muối
(Tiết 2)
Khái niệm:
Hãy kể tên một số muối thường gặp ?
Ví dụ:
NaCl, Al2(SO4)3, Na3PO4, KHCO3, CaCl2
Nhận xét thành phần phân tử của muối ?
=> Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit.
So sánh thành phần phân tử của muối với thành phần phân tử: Bazơ, Axit.
Giống Khác
Bazơ: -Có nguyên tử kim loại. -Có gốc axit
Axit: -Có gốc axit. -Có nguyên tử kim loại
Em hãy rút ra kết luận muối là gì ?
Kết luận:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hoá học:
Hãy viết công thức hoá học chung của muối ?
CTHH chung của muối: AxBy
Hãy giải thích công thức ?
A: KHHH của kim loại
B: Gốc axit
x: Chỉ số nguyên tử kim loại (x có thể là 1, 2 hoặc 3)
y: Chỉ số gốc axit (y có thể là 1, 2 hoặc 3)
Hãy viết biểu thức theo quy tắc hoá trị cho công thức trên?
a b
AxBy ? x . a = y . b
Bài tập vận dụng:
Lập công thức hoá học các muối sau?
Nhóm 1: Nhóm 2:
III II II I
Alx(SO4)y Cax(HCO3)y
2. Công thức hoá học:
Bài tập vận dụng:
Nhóm 1: Nhóm 2:
III II II I
Alx(SO4)y Cax(HCO3)y
? x . III = y . II ? x . II = y . I
? x = 2; y = 3 ? x =1; y = 2
-> CTHH của muối: -> CTHH của muối:
Al2(SO4)3 Ca(HCO3)2
3. Tên gọi
Ví dụ:
Na2SO3
FeCl2
FeCl3
NaHCO3
Hãy gọi tên các muối trên?
Nêu nguyên tắc gọi tên ?
Nguyên tắc:
Tên muối = Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + Tên gốc axit.
Natri sunfit
Sắt (II) clorua
Sắt (III) clorua
Natri hiđrôcacbonat
3. Tên gọi
Hãy gọi tên các muối sau ?
CaCO3
Fe2(SO4)3
NaH2PO4
Na2HPO4
Canxi cacbonat
Natri đihiđrophotphat
Sắt (III) sunfat
Natri hiđrophotphat
4. Phân loại
Ví dụ 1:
Na2SO4
Na2CO3
Ca3(PO4)2
Ví dụ 2:
NaHSO4
NaHCO3
CaHPO4
Kết luận: Muối trung hoà là
muối mà gốc axit không có
nguyên tử H chưa đươc thay
thế bằng nguyên tử kim loại.
Kết luận: Muối axit là
muối mà trong đó gốc axit
còn nguyên tử H chưa được
thay thế bằng nguyên
tử kim loại
a) Muối trung hoà
b) Muối axit
Hãy nhận xét thành phần phân tử của các muối trên?
Thế nào là muối trung hoà? Thế nào là muối axit?
Luyện tập
Luyện tập
Bài 1: Viết công thức hoá học của các muối sau?
Nhóm 1:
Canxi nitrat
Kali hiđrocacbonat.
Sắt(II) sunfat
Kali đihiđrophotphat.
Nhóm 2:
Luyện tập
Bài 1: Viết công thức hoá học của các muối sau:
Canxi clorua
Kali hiđrôcacbônat.
Sắt(II) sunfat
Kali đihiđrôphôtphat.
CaCl2
KHCO3
FeSO4
KH2PO4
Luyện tập
Bài 2: Hãy cho biết chất nào thuộc oxit, bazơ, axit, muối? Gọi tên mỗi chất?
x
x
x
x
Kali oxit
Đồng (II) hiđroxit
Magiê cacbonat
Axit clohiđric
Canxi hiđrophotphat
x
Hướng dẫn về nhà
-Làm các bài tập SGK trang 130.
-Xem lại các kiến thức đã học: Nước, Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
-Nghiên cứu nội dung bài luyện tập 7.
chúc các em học tốt
Hoá học 8
oxit, axit, bazơ ?
Cho mỗi hợp chất một ví dụ và gọi tên ?
Oxit: AxOy
Axit: HxB
Bazơ: A(OH)y
Bài mới
Tiết 57-Bài 37: axit - bazơ - muối
(Tiết 2)
Khái niệm:
Hãy kể tên một số muối thường gặp ?
Ví dụ:
NaCl, Al2(SO4)3, Na3PO4, KHCO3, CaCl2
Nhận xét thành phần phân tử của muối ?
=> Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit.
So sánh thành phần phân tử của muối với thành phần phân tử: Bazơ, Axit.
Giống Khác
Bazơ: -Có nguyên tử kim loại. -Có gốc axit
Axit: -Có gốc axit. -Có nguyên tử kim loại
Em hãy rút ra kết luận muối là gì ?
Kết luận:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hoá học:
Hãy viết công thức hoá học chung của muối ?
CTHH chung của muối: AxBy
Hãy giải thích công thức ?
A: KHHH của kim loại
B: Gốc axit
x: Chỉ số nguyên tử kim loại (x có thể là 1, 2 hoặc 3)
y: Chỉ số gốc axit (y có thể là 1, 2 hoặc 3)
Hãy viết biểu thức theo quy tắc hoá trị cho công thức trên?
a b
AxBy ? x . a = y . b
Bài tập vận dụng:
Lập công thức hoá học các muối sau?
Nhóm 1: Nhóm 2:
III II II I
Alx(SO4)y Cax(HCO3)y
2. Công thức hoá học:
Bài tập vận dụng:
Nhóm 1: Nhóm 2:
III II II I
Alx(SO4)y Cax(HCO3)y
? x . III = y . II ? x . II = y . I
? x = 2; y = 3 ? x =1; y = 2
-> CTHH của muối: -> CTHH của muối:
Al2(SO4)3 Ca(HCO3)2
3. Tên gọi
Ví dụ:
Na2SO3
FeCl2
FeCl3
NaHCO3
Hãy gọi tên các muối trên?
Nêu nguyên tắc gọi tên ?
Nguyên tắc:
Tên muối = Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + Tên gốc axit.
Natri sunfit
Sắt (II) clorua
Sắt (III) clorua
Natri hiđrôcacbonat
3. Tên gọi
Hãy gọi tên các muối sau ?
CaCO3
Fe2(SO4)3
NaH2PO4
Na2HPO4
Canxi cacbonat
Natri đihiđrophotphat
Sắt (III) sunfat
Natri hiđrophotphat
4. Phân loại
Ví dụ 1:
Na2SO4
Na2CO3
Ca3(PO4)2
Ví dụ 2:
NaHSO4
NaHCO3
CaHPO4
Kết luận: Muối trung hoà là
muối mà gốc axit không có
nguyên tử H chưa đươc thay
thế bằng nguyên tử kim loại.
Kết luận: Muối axit là
muối mà trong đó gốc axit
còn nguyên tử H chưa được
thay thế bằng nguyên
tử kim loại
a) Muối trung hoà
b) Muối axit
Hãy nhận xét thành phần phân tử của các muối trên?
Thế nào là muối trung hoà? Thế nào là muối axit?
Luyện tập
Luyện tập
Bài 1: Viết công thức hoá học của các muối sau?
Nhóm 1:
Canxi nitrat
Kali hiđrocacbonat.
Sắt(II) sunfat
Kali đihiđrophotphat.
Nhóm 2:
Luyện tập
Bài 1: Viết công thức hoá học của các muối sau:
Canxi clorua
Kali hiđrôcacbônat.
Sắt(II) sunfat
Kali đihiđrôphôtphat.
CaCl2
KHCO3
FeSO4
KH2PO4
Luyện tập
Bài 2: Hãy cho biết chất nào thuộc oxit, bazơ, axit, muối? Gọi tên mỗi chất?
x
x
x
x
Kali oxit
Đồng (II) hiđroxit
Magiê cacbonat
Axit clohiđric
Canxi hiđrophotphat
x
Hướng dẫn về nhà
-Làm các bài tập SGK trang 130.
-Xem lại các kiến thức đã học: Nước, Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
-Nghiên cứu nội dung bài luyện tập 7.
chúc các em học tốt
Hoá học 8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Văn Non
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)