Bài 37. Axit - Bazơ - Muối

Chia sẻ bởi phạm thùy thảo ngọc | Ngày 23/10/2018 | 15

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Axit - Bazơ - Muối thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Kính chào thầy và các em học sinh thân mến!

HÓA HỌC – 8/5
Năm học: 2017 - 2018
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
- Nêu định nghĩa phản ứng thế? Cho ví dụ? (4đ)
Làm bài tập 2/SGK – 117 (6đ)
Câu 2: Làm bài tập 5/SGK-117
BÀI LUYỆN TẬP 6
tO to
BÀI LUYỆN TẬP 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những hóa hợp với được các đơn chất oxi mà còn có thể hóa hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt
Có thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn,
BÀI LUYỆN TẬP 6
Al, Fe. Có thể thu khí hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới).
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
5. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
6. Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa. Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.
BÀI LUYỆN TẬP 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI TẬP
Bài 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
BÀI LUYỆN TẬP 6
2H2 + O2 → 2H2O (1) => Phản ứng hóa hợp
4H2 + Fe3O4 → 4H2O + 3Fe (2)
3H2 + Fe2O3 → 3H2O + 2Fe (3) => phản ứng thế
H2 + PbO → H2O + Pb (4)
Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa.

to
BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 2: Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hi đro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ?
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
– Lọ cho que đóm sáng bùng lên: lọ chứa oxi.
– Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hiđro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro)
– Lọ không có hiện tượng là lọ chứa không khí.
BÀI LUYỆN TẬP 6
Cách khác:
-Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ
+ Lọ làm quỳ tím bùng cháy đó là lọ oxi.
+ Lọ còn lại là lọ không khí và lọ hiđro.
- Nung nóng CuO, dẫn 2 khí còn lại vào
+ Lọ làm bột CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ gạch đó là lọ hiđro.
+ Lọ còn lại là lọ không khí.
BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 3: Lập PTHH của các PTHH sau:
Kẽm + Axit sunfuric → kẽm sunfat + khí hiđro
Sắt(III) oxit + khí hiđro → sắt+ nước
Điphotpho pentaoxit + nước → axit photphoric
Kaliclorat → kaliclorua + oxi
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?

a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Phản ứng thế
b. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Phản ứng oxi hóa – khử
c. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Phản ứng hóa hợp
d. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Phản ứng phân hủy
to
to
to
BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 4: a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?
b.Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
BÀI LUYỆN TẬP 6
a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?
b.Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
a.
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
Fe2O3 + H2 → 2Fe + 3H2O (2)
b.
H2 chất khử
CuO, Fe2O3 là chất oxi hóa.
BÀI LUYỆN TẬP 6
c. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
 
CỦNG CỐ
Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8.
a. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
b. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
c. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.
d. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
C
CỦNG CỐ
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. Ca(OH)2  + CO2  → CaCO3 +H2O
B. Mg +2HCl → MgCl2 +H2
C. CuO + H2  → Cu + H2O
D. Zn + CuSO4  → ZnSO4 + Cu
Câu 3: Phản ứng nào dưới đây là
phản ứng oxi hoá - khử:
A. CaO + H2O → Ca(OH)2                             
B. CO2 + C → 2CO                                       
C. CaCO3  → CaO + CO2
D. Cu(OH)2 → CuO + H2O
A. Ca(OH)2  + CO2  → CaCO3 +H2O
B
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài tập 6/ SGk-119
Học bài
Xem trước bài thực hành 5:
“ ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phạm thùy thảo ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)