Bài 36. Nước
Chia sẻ bởi Lê Văn Thông |
Ngày 23/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Thêm điều kiện để phản ứng xảy ra và hoàn thành các PTHH
b. H2(k) + O2(k) H2O(l)
2/ Dựa vào PTHH 1.b, tính thể tích khí H2(đktc) cần để tổng hợp 180 g nước
1.a. H2O(l) H2(k) + O2(k)
Điện phân
1.b. H2(k) + O2(k) H2O(l)
TLĐ
2/ Ta có n = 180 (g) : 18 (g) = 10 (mol)
H2O
Theo PTHH ta có 2(mol) 1(mol) 2 (mol)
theo đề bài 10 (mol) 10 (mol)
Vậy: V (đktc) = n x 22,4 = 10 x 22,4 = 224(lít)
ĐÁP ÁN
2
2
2
2
PTHH 2 H2(k) + O2(k) 2 H2O(l)
H2
TLĐ
2/ Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với kim loại:
NƯỚC (tt)
Tiết :21
II/ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC:
1/ Tính chất vật lý:
Quan sát thí nghiệm, hình 5.12
- Mô tả hiện tượng thí nghiệm khi cho Na, Cu tác dụng với nước?
- Viết PTHH ? Sản phẩm là chất gì ?
- Tại sao không dùng lượng lớn kim loại Na mà chỉ dùng một lượng nhỏ?
- Phản ứng đó là phản ứng gì ? Vì sao ?
ĐÁP ÁN
- Viên Na chạy trên mặt nước tan dần và biến mất cho ta dung dịch không màu.
PTHH: 2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Cu(r) + H2O(l) Không phản ứng
- Nếu dùng lượng lớn kim loại Na thì khí Hiđrô thoát ra mạnh và phản ứng tỏa nhiệt lớn dễ gây cháy, có thể gây nổ -không an toàn
- Phản ứng đó là phản ứng thế.Vì một nguyên tử Na đã thế chỗ một nguyên tử H ở trong hợp chất H2O
Tương tự hãy viết các PTHH khi
a) H2O(l) + K(r)
b) H2O(l) + Ca(r)
?
2
2
2
Vậy: Em có nhận xét như thế nào khi nước tác dụng với kim loại.
- Nước(l)+ Kim loại(r ) Bazơ(dd) + Hiđrô(k)
- Ở nhiệt độ thường nước tác dụng được với một số kim loại mạnh (như Na,K,Ca, ...) tạo thành bazơ và hiđro.
?
?
+
+
?
b) Tác dụng với một số Oxit Bazơ (Oxit kim loại)
* Thí nghiệm: CaO tác dụng với H2O
Quan sát thí nghiệm, nghiên cứu, cho biết:
- Hiện tượng quan sát được thế nào?
- Viết PTHH?
- Phản ứng đó là phản ứng gì? Toả nhiệt hay thu nhiệt?
- Thuốc thử để nhận ra dung dịch Ca(OH)2 là gì?
ĐÁP ÁN
- Lượng CaO màu trắng tan dần tạo thành dung dịch không màu
- PTHH: CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
- Phản ứng đó là phản ứng hóa hợp, tỏa nhiều nhiệt.
- Thuốc thử để nhận ra dung dịch Ca(OH)2 là giấy quỳ tím (hoặc phenolphetalein)
Ca(OH)2(dd)
Quỳ tím
Tương tự hãy viết các PTHH khi:
a) H2O + Na2O ?
b) H2O + K2O ?
ĐÁP ÁN
a) H2O(l) + Na2O(r)
b) H2O(l) + K2O(r)
2NaOH(dd)
2KOH(dd)
Vậy: Em có nhận xét gì, khi nước tác dụng với Oxit Bazơ?
Nước(l) + Oxit Bazơ(r) Bazơ(dd)-
Nước tác dụng với một số Oxit Bazơ như: CaO, Na2O, K2O, . . . Tạo ra các sản phẩm là: Ca(OH)2, NaOH, KOH, . . .
Còn với Oxít Axít thì như thế nào?
c Tác dụng với một số oxít axit: (oxit phi kim)
1.Tạo P2O5 ở trong ống nghiệm
2.Cho H2O vào ống nghiệm
3.Nhúng giấy quỳ tím vào
Quan sát, thí nghiệm cho biết.
- Hiện tượng xảy ra?
- Viết PTHH ?
- Sản phẩmtạo thành là gì?
- Làm thế nào để nhận biết sản phẩm đo ?
ĐÁP ÁN
-Lượng bột trắng P2O5 (điphôtphopentaoxit) dần dần tan trong nước tạo thành dung dịch không màu
-PTHH: P2O5(r) + 3 H2O(l) 2 H3PO4(dd)
-Sản phẩm thu được là H3PO4, là axit phôtphoric . Dùng giấy quỳ tím nhúng vào để nhận biết ? quỳ tím hoá đỏ
Với các oxit axit khác thì thế nào?
THÍ NGHIỆM: P2O5 TÁC DỤNG VỚI H2O
Viết các PTHH khi :
a) H2O + SO2 ?
b) H2O + SO3 ?
c) H2O + N2O5 ?
ĐÁP ÁN
a) H2O(l) + SO2(k)
b) H2O(l) + SO3(k )
c) H2O(l) + N2O5(k)
H2SO3(dd)
H2SO4(dd)
2HNO3(dd)
Vậy: Em có nhận xét gì khi cho nước tác dụng với Oxit Axít?
a) Nước(l) + Một số Oxit Axít Axit(dd)
b) Nước tác dụng với một số Oxit Axít như: P2O5 , N2O5 , SO2 , SO3 , . . . Tạo ra các dung dịch Axit: H3PO4 , HNO3 , H2SO3 , H2SO4 , . . .
III/ VAI TRÒ CỦA NƯỚC VỚI ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT, CHỐNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC.
Em hãy quan sát hình (1), (2) dưới đây!
1
2
Hãy nêu vai trò của nước đối đời sống và sản xuất?
?
Em hãy tiếp tục quan sát hình (3), (4) dưới đây!
Hãy nêu biện pháp chống sự ô nhiễm nguồn nước?
?
3
4
CỦNG CỐ
1. Trắc nghiệm: Chọn câu đúng nhất!
Nước tác dụng với chất nào sau đây tạo ra sản phẩm làm hoá đỏ giấy quỳ tím?
Kim loại
a
Phi kim
b
Oxít kim loại
c
Oxít phi kim
d
2/ Bài tập: Cho 0,5 mol kim loại Na phản ứng hoàn toàn với H2O. Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc)?
ĐÁP ÁN
PTHH: 2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Theo PTHH 2mol 2mol 2mol 1mol
Theo đề bài 0,5mol 0,5mol 0,25mol Ta có: m= n x M và V= n x 22,4
Khối lượng: mNaOH = 0,5 x 40 = 20 (g)
Thể tích : V = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít)
H2 (đktc)
Hướng dẫn về nhà
* Bài vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ sgk, tính chất hóa học.
Viết PTHH minh họa từng tính chất.
- Nắm vai trò của nước với đời sống sản
xuất, biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước.
- Đọc mục "Em có biết "
- Làm bài tập số 3, 5 và 6/ Sgk
BT3: Vận dụng công thức V=n x 22,4 (l)
BT5: Dung dịch Axít làm giấy quỳ tím hóa đỏ
BT6: Liên hệ thực tế đời sống sản xuất ơ địa phương
Bài sắp học
- Soạn bài Axít, Bazơ, muối.
- Nắm khái niệm,công thức hóa học, phân loại và gọi tên từng loại hợp chất vô cơ đó.
* Chú ý: Thành phần hóa học từng loại hợp chất các loại nguyên tố hóa học trong một hợp chất.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Thêm điều kiện để phản ứng xảy ra và hoàn thành các PTHH
b. H2(k) + O2(k) H2O(l)
2/ Dựa vào PTHH 1.b, tính thể tích khí H2(đktc) cần để tổng hợp 180 g nước
1.a. H2O(l) H2(k) + O2(k)
Điện phân
1.b. H2(k) + O2(k) H2O(l)
TLĐ
2/ Ta có n = 180 (g) : 18 (g) = 10 (mol)
H2O
Theo PTHH ta có 2(mol) 1(mol) 2 (mol)
theo đề bài 10 (mol) 10 (mol)
Vậy: V (đktc) = n x 22,4 = 10 x 22,4 = 224(lít)
ĐÁP ÁN
2
2
2
2
PTHH 2 H2(k) + O2(k) 2 H2O(l)
H2
TLĐ
2/ Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với kim loại:
NƯỚC (tt)
Tiết :21
II/ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC:
1/ Tính chất vật lý:
Quan sát thí nghiệm, hình 5.12
- Mô tả hiện tượng thí nghiệm khi cho Na, Cu tác dụng với nước?
- Viết PTHH ? Sản phẩm là chất gì ?
- Tại sao không dùng lượng lớn kim loại Na mà chỉ dùng một lượng nhỏ?
- Phản ứng đó là phản ứng gì ? Vì sao ?
ĐÁP ÁN
- Viên Na chạy trên mặt nước tan dần và biến mất cho ta dung dịch không màu.
PTHH: 2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Cu(r) + H2O(l) Không phản ứng
- Nếu dùng lượng lớn kim loại Na thì khí Hiđrô thoát ra mạnh và phản ứng tỏa nhiệt lớn dễ gây cháy, có thể gây nổ -không an toàn
- Phản ứng đó là phản ứng thế.Vì một nguyên tử Na đã thế chỗ một nguyên tử H ở trong hợp chất H2O
Tương tự hãy viết các PTHH khi
a) H2O(l) + K(r)
b) H2O(l) + Ca(r)
?
2
2
2
Vậy: Em có nhận xét như thế nào khi nước tác dụng với kim loại.
- Nước(l)+ Kim loại(r ) Bazơ(dd) + Hiđrô(k)
- Ở nhiệt độ thường nước tác dụng được với một số kim loại mạnh (như Na,K,Ca, ...) tạo thành bazơ và hiđro.
?
?
+
+
?
b) Tác dụng với một số Oxit Bazơ (Oxit kim loại)
* Thí nghiệm: CaO tác dụng với H2O
Quan sát thí nghiệm, nghiên cứu, cho biết:
- Hiện tượng quan sát được thế nào?
- Viết PTHH?
- Phản ứng đó là phản ứng gì? Toả nhiệt hay thu nhiệt?
- Thuốc thử để nhận ra dung dịch Ca(OH)2 là gì?
ĐÁP ÁN
- Lượng CaO màu trắng tan dần tạo thành dung dịch không màu
- PTHH: CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
- Phản ứng đó là phản ứng hóa hợp, tỏa nhiều nhiệt.
- Thuốc thử để nhận ra dung dịch Ca(OH)2 là giấy quỳ tím (hoặc phenolphetalein)
Ca(OH)2(dd)
Quỳ tím
Tương tự hãy viết các PTHH khi:
a) H2O + Na2O ?
b) H2O + K2O ?
ĐÁP ÁN
a) H2O(l) + Na2O(r)
b) H2O(l) + K2O(r)
2NaOH(dd)
2KOH(dd)
Vậy: Em có nhận xét gì, khi nước tác dụng với Oxit Bazơ?
Nước(l) + Oxit Bazơ(r) Bazơ(dd)-
Nước tác dụng với một số Oxit Bazơ như: CaO, Na2O, K2O, . . . Tạo ra các sản phẩm là: Ca(OH)2, NaOH, KOH, . . .
Còn với Oxít Axít thì như thế nào?
c Tác dụng với một số oxít axit: (oxit phi kim)
1.Tạo P2O5 ở trong ống nghiệm
2.Cho H2O vào ống nghiệm
3.Nhúng giấy quỳ tím vào
Quan sát, thí nghiệm cho biết.
- Hiện tượng xảy ra?
- Viết PTHH ?
- Sản phẩmtạo thành là gì?
- Làm thế nào để nhận biết sản phẩm đo ?
ĐÁP ÁN
-Lượng bột trắng P2O5 (điphôtphopentaoxit) dần dần tan trong nước tạo thành dung dịch không màu
-PTHH: P2O5(r) + 3 H2O(l) 2 H3PO4(dd)
-Sản phẩm thu được là H3PO4, là axit phôtphoric . Dùng giấy quỳ tím nhúng vào để nhận biết ? quỳ tím hoá đỏ
Với các oxit axit khác thì thế nào?
THÍ NGHIỆM: P2O5 TÁC DỤNG VỚI H2O
Viết các PTHH khi :
a) H2O + SO2 ?
b) H2O + SO3 ?
c) H2O + N2O5 ?
ĐÁP ÁN
a) H2O(l) + SO2(k)
b) H2O(l) + SO3(k )
c) H2O(l) + N2O5(k)
H2SO3(dd)
H2SO4(dd)
2HNO3(dd)
Vậy: Em có nhận xét gì khi cho nước tác dụng với Oxit Axít?
a) Nước(l) + Một số Oxit Axít Axit(dd)
b) Nước tác dụng với một số Oxit Axít như: P2O5 , N2O5 , SO2 , SO3 , . . . Tạo ra các dung dịch Axit: H3PO4 , HNO3 , H2SO3 , H2SO4 , . . .
III/ VAI TRÒ CỦA NƯỚC VỚI ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT, CHỐNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC.
Em hãy quan sát hình (1), (2) dưới đây!
1
2
Hãy nêu vai trò của nước đối đời sống và sản xuất?
?
Em hãy tiếp tục quan sát hình (3), (4) dưới đây!
Hãy nêu biện pháp chống sự ô nhiễm nguồn nước?
?
3
4
CỦNG CỐ
1. Trắc nghiệm: Chọn câu đúng nhất!
Nước tác dụng với chất nào sau đây tạo ra sản phẩm làm hoá đỏ giấy quỳ tím?
Kim loại
a
Phi kim
b
Oxít kim loại
c
Oxít phi kim
d
2/ Bài tập: Cho 0,5 mol kim loại Na phản ứng hoàn toàn với H2O. Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc)?
ĐÁP ÁN
PTHH: 2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Theo PTHH 2mol 2mol 2mol 1mol
Theo đề bài 0,5mol 0,5mol 0,25mol Ta có: m= n x M và V= n x 22,4
Khối lượng: mNaOH = 0,5 x 40 = 20 (g)
Thể tích : V = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít)
H2 (đktc)
Hướng dẫn về nhà
* Bài vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ sgk, tính chất hóa học.
Viết PTHH minh họa từng tính chất.
- Nắm vai trò của nước với đời sống sản
xuất, biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước.
- Đọc mục "Em có biết "
- Làm bài tập số 3, 5 và 6/ Sgk
BT3: Vận dụng công thức V=n x 22,4 (l)
BT5: Dung dịch Axít làm giấy quỳ tím hóa đỏ
BT6: Liên hệ thực tế đời sống sản xuất ơ địa phương
Bài sắp học
- Soạn bài Axít, Bazơ, muối.
- Nắm khái niệm,công thức hóa học, phân loại và gọi tên từng loại hợp chất vô cơ đó.
* Chú ý: Thành phần hóa học từng loại hợp chất các loại nguyên tố hóa học trong một hợp chất.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Thông
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)