Bài 36. Nước

Chia sẻ bởi Trương Xuân Hoà | Ngày 23/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

THÀNH PHẦN HS & ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
I. Thành phần hoá sinh của nước
* Có hai loại nước chính: Nước thiên nhiên và nước thải
1. Thành phần hóa học của nước thiên nhiên
a. Các loại môi trường nước:
- Nước tự nhiên chiếm 1% tổng lượng nước trên trái đất
gồm nước ở sông, hồ, nước bề mặt, nước ngầm,.
Băng ở biển
Nước bề mặt
Nước ngầm bắt đầu khi có mưa
Nước ngầm chảy bên dưới mặt đất.
Sơ đồ thành phần nước trên trái đất
b. Thành phần hoá học của nước
- Thành phần chính: nước tinh khiết
- Các chất rắn hoà tan trong nước: chủ yếu là các muối tan NaCl, MgSO4,. NaCl quyết định độ mặn của nước.
- Các khí hoà tan trong nước: O2, CO2, N2,. nồng độ O2 trong nước giảm dần theo chiều sâu của lớp nước. Oxi và CO2 có vai trò quan trọng đối với quá trình quang hợp và hô hấp của cơ thể sống trong môi trường nước.
- Các khí hoà tan không chỉ làm ổn định PH trong nước tham gia vào hoạt động của thực vật, động vật thuỷ sinh mà còn tham gia vào quá trình lắng đọng các trầm tích.
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng các đại dương, biển, hồ và sông cung cấp gần 90% độ ẩm của khí quyển qua bốc hơi, với 10% còn lại do thoát hơi của cây.
Các chất hữu cơ trong nước dựa vào khả năng phân huỷ,
+ Các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học: Đường, Prôtêin, chất béo, dầu mỡ bị VSV phân huỷ tạo ra CO2 & H2O.
+ Các chất hữu cơ khó bị phân huỷ sinh học: Hợp chất Clo hữu cơ, PCB, các hợp chất đa vòng ngưng tụ naphtalen, pyrenđioxin. có độc tính cao cho sinh vật và con người.
c. Một số quá trình hoá học xảy ra trong nước làm thay đổi độ PH của nước
CO2 + H2O H2CO3
H2CO3 +
+
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 +
2. Thành phần sinh học của nước: Gồm có vi khuẩn, vi trùng, nấm tảo.
Vi khu?n trong c�c d?i duong tr�n h? th? gi?i cĩ th? s? d?ng ngu?n nang nang lu?ng m?t tr?i m?t c�ch h?u hi?u hi?u d? ph�t tri?n nh? v�o m?t s?c t? t? h?p thu �nh s�ng d?c bi?t
Bèo hoa dâu
Súng nưôùc
Vi khuẩn biển
Tảo đỏ
Tảo nâu
Nấm
a. Nhóm vi khuẩn dị dưỡng
Là vi khuẩn sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng
lượng gồm:
- Vi khuẩn hiếu khí

CH2O + O2 VK hiếu khí CO2 + H2O + E
- Vi khuẩn kị khí
CH2O + CO2 + N2 + E
- Vi khuẩn tuỳ nghi: loại này thường có mặt trong hệ thông xử lí nước thải.
b. Nhóm vi khuẩn tự dưỡng
Xúc tác cho các phản ứng ôxy hoá chất vô cơ
VD: - Phản ứng cố định Nitơ
- Phản ứng Nitrat hoá
- Ngoài ra còn có vi trùng và tảo
II. Những đặc điểm của nước có liên quan đến môi trường
1. Công thức phân tử nước
2. Tính chất vật lí của nước:
Do khả năng tạo liên kết Hiđrô làm cho nước có
những tính chất vật lí không bình thường so với phân
nhóm chính nhóm VI:
+ Nước sôi ở (H2S sôi ở )
+ Nó hoà tan được nhiều chất, nồng độ chất tan càng lớn thì nhiệt độ sôi của dung dịch càng cao và nhiệt độ đóng băng càng thấp
+ Nước có tỉ trọng cao nhất ở là 1g/ml. Vì vậy băng nổi trên mặt nước, sức căng bề mặt lớn (73Dyn/ ở )
+ Nhiệt hoá hơi của nước lớn 540 Kcal/g góp phần quan trọng đảm bảo khí hậu ôn hoà.
+ Các khí tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, độ hoà tan của khí sẽ tăng khi nhiệt độ giảm và áp suất tăng. Giá trị của chúng có thể xác định thông qua định luật Henry
Pi = Hai
Trong đó Pi : áp suất riêng phần của chất i
H : hằng số Henry
ai : Nồng độ chất i trong chất lỏng

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Xuân Hoà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)