Bài 36. Nước
Chia sẻ bởi Đinh Văn Nhật |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Người thực hiện: Đinh Văn Nhật
Bộ môn : Hóa 8
Năm học:2009 - 2010
Hãy quan sát đoạn phim:
BÀI 36. NƯỚC
Click
I. Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
a. Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
Hãy quan sát hình vẽ và đoạn phim về thí nghiệm phân hủy nước bằng dòng điện một chiều?
BÀI 36. NƯỚC
-Hãy thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+Nêu các hiện tượng thí nghiệm?
+Hãy nêu nhận xét và viết PTHH phân hủy nước bằng dòng điện?
I. Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
a. Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
b. Nhận xét:
-Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi
-PTHH: 2 H2O(l) 2 H2(k) + O2(k)
BÀI 36. NƯỚC
I . Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi
-PTHH:
2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)
2. Sự tổng hợp Nước:
a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước: (hình vẽ)
Quan sát
I . Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi
-PTHH:
2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)
2. Sự tổng hợp Nước:
a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước: (hình vẽ)
BÀI 36. NƯỚC
I . Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi
-PTHH:
2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)
2. Sự tổng hợp Nước:
a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước: (hình vẽ)
Điện phân
Hình a: (Ban đầu)
-Nước ở vạch nào?
-Thể tích khí chiếm mấy vạch? Gồm những
khí gì?
Hình b: (sau TN)
-Mực Nước trong ống dâng lên đến vạch số
mấy?
-Các khí H2 và O2 có phản ứng hết không?
Đưa tàn đóm vào phần khí còn lại thì thấy
tàn
Đóm bùng cháy, Vậy khí còn dư là khí
nào?
THẢO LUẬN NHÓM
BÀI 36. NƯỚC
I. Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi
-PTHH:
2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)
2. Sự tổng hợp Nước:
a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước:
b. Nhận xét:
-Khi đốt bằng tia lửa điện, Hiđro và Oxi
đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
- PTHH:
2H2(k) + O2(k) 2H2O(l)
-Ta có thể tính được thành phần khối
lượng của nguyên tố H & O trong Nước.
b. Nhận xét:
- Khi đốt bằng tia lửa điện,
Hiđro và Oxi đã hóa hợp với
nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
- PTHH:
2H2(k) + O2(k) 2H2O(l)
- Ta có thể tính được thành
phần khối lượng của nguyên tố
H & O trong Nước.
BÀI 36. NƯỚC
I. Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi
-PTHH:
2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)
2. Sự tổng hợp Nước:
a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước:
b. Nhận xét:
-Khi đốt bằng tia lửa điện, Hiđro và Oxi
đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
- PTHH:
2H2(k) + O2(k) 2H2O(l)
-Ta có thể tính được thành phần khối
lượng của nguyên tố H & O trong Nước.
BÀI 36. NƯỚC
I. Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi
-PTHH:
2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)
2. Sự tổng hợp Nước:
a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước:
b. Nhận xét:
-Khi đốt bằng tia lửa điện, Hiđro và Oxi
đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
- PTHH:
2H2(k) + O2(k) 2H2O(l)
-Ta có thể tính được thành phần khối
lượng của nguyên tố H & O trong Nước.
*Giả sử có 1 mol Oxi phản ứng:
-Khối lượng H2 đã phản ứng là:
mH = 2 . 2 = 4 (gam)
-Khối lượng O2 đã phản ứng là:
mO =1. 32 = 32 (gam)
-Tỉ lệ về khối lượng giữa Hiđro và Oxi
trong nước là:
-Thành phần % về khối lượng của Hiđro
và Oxi trong nước là:
2
2
BÀI 36. NƯỚC
I. Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
Thí nghiệm:
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)
2. Sự tổng hợp Nước:
a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước:
b. Nhận xét:
-Khi đốt bằng tia lửa điện, Hiđro và Oxi
đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
2H2(k) + O2(k) 2H2O(l)
3. Kết luận:
-Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố:
Hiđro và Oxi, theo tỉ lệ:
+ Về thể tích :
+ Về khối lượng:
- Vậy CTHH của nước là: H2O
HÃY CHO BIẾT:
1. Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào?
2. Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích như thế nào?
3. Em hãy rút ra CTHH của Nước?
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: Hiđro và Oxi, theo tỉ lệ:
+ Về thể tích :VH2 : VO2 = 2:1
+ Về khối lượng:mH2 : mO2 = 1:8
- Vậy CTHH của nước là: H2O
KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
Bài tập :
Tính thể tích khí Hiđro và Oxi (ở đktc) cần tác dụng với
nhau để tạo ra được 7,2 gam Nước.
- Số mol nước là:
- PTHH: 2 H2 (k) + O2 (k) 2 H2O(l)
0,4 mol 0,2 mol 0,4 mol
Theo PTHH: nH2 = nH2O = 0,4 (mol);
nO2 = nH2O = 0,2 (mol)
- Vậy thể tích khí H2 và O2 cần dùng ở đktc là:
* VH2 = nH2. 22,4 = 0,4. 22,4 = 8,96 (l)
* VO2 = nO2. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)
Bye bye!
DẶN DÒ
- Làm các bài tập: + 1,2,3,4 trang 125 sgk
+ 36.2 trang 42 sbt
- Chuẩn bị tiết tới:
Đọc trước bài “ Nước” (tiếp theo)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Nhật
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)