Bài 36. Nước
Chia sẻ bởi Nguyễn Nam Thái |
Ngày 23/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nước
Bài 36.
Hãy kể tên 2 đơn chất khí mà em đã tìm hiểu trong chương 4 và 5 ?
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một hợp chất tồn tại rất phổ biến trên Trái Đất đó là nước !
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
Quan sát thí nghiệm “Phân huỷ nước bằng dòng điện” sau:
Thảo luận nhóm trong 5 phút:
– Hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện
– Hãy cho biết tỉ lệ về thể tích khí H2 và khí O2 thu được trong thí nghiệm ?
– Viết phương trình hoá học biểu diễn sự phân huỷ nước bằng dòng điện ?
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
– Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hidro và khí oxi.
– Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích khí oxi.
– Phương trình hoá học:
2H2O 2H2 ↑ + O2 ↑
Điện phân
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
2. Sự tổng hợp nước:
Quan sát thí nghiệm sau đây
– Tỉ lệ về vH2 : vO2 hoá hợp với nhau tạo thành nước là bao nhiêu ?
– Viết phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp nước từ H2 và O2 ?
Thảo luận nhóm trong 3 phút:
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
2. Sự tổng hợp nước:
– Đốt hỗn hợp gồm 2 thể tích H2 và 2 thể tích O2 bằng tia lửa điện, sau phản ứng còn 1 thể tích O2 . Tỉ lệ về vH2 : vO2 hoá hợp với nhau tạo thành nước là 2 : 1 – Phương trình hoá học của phản ứng:
2H2 + O2 2H2O
– Tỉ lệ mH2: mO2 là
2. 2 (g) 1. 32 (g)
2 . 2 : 1 . 32 = 4 : 32 = 1 : 8
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
2. Sự tổng hợp nước:
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi. Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ:
– Về khối lượng: 1 phần H và 8 phần O
3. Kết luận:
– Về thể tích: 2 phần H và 1 phần O.
Do vậy, công thức hoá học của nước là H2O
I. Thành phần hoá học của nước:
II. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lí:
Dựa vào những kiến thức em đã biết về nước, hãy nêu những tính chất vật lí của nước ?
– Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
– Sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC
– Khối lượng riêng (ở 4oC) là 1 g/ml.
– Hoà tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn), lỏng (rượu , axit), khí (HCl, NH3,…)
I. Thành phần hoá học của nước:
II. Tính chất của nước:
Bài tập 2. Bằng những phương pháp nào để xác định thành phần định tính và định lượng của nước ?
– Dùng phương pháp điện phân nước và phân huỷ nước.
– Phương trình hoá học:
2H2O 2H2 ↑ + O2 ↑
Điện phân
2H2 + O2 2H2O
to
I. Thành phần hoá học của nước:
II. Tính chất của nước:
Bài tập 3. Tính vH2 và vO2 (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam H2O ?
– Số mol của 1,8 (g) nước:
2H2 + O2 2H2O
to
nH2O = =
– Phương trình hoá học:
= 0,1 (mol)
2 mol 1mol 2 mol
0,1 mol 0,05 mol 0,1 mol
– Thể tích của khí hidro và thể tích của khí oxi cần dùng (ở đktc):
vH2 = n . 22,4
= 0,1 . 22,4 = x (l)
vO2 = n . 22,4
= 0,05 . 22,4 = y (l)
I. Thành phần hoá học của nước:
II. Tính chất của nước:
Bài tập 4. Tính m H2O ở trạng thái lỏng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 (l) H2 + O2 (ở đktc) ?
– Số mol của 112 (l) H2:
2H2 + O2 2H2O
to
nH2 = =
– Phương trình hoá học:
= 5 (mol)
2 mol 1mol 2 mol
5 mol 5 mol
– Khối lượng của H2O ở trạng thái lỏng thu được:
mH2O = n . M
= 5 . 18 = z (g)
Bài 36.
Hãy kể tên 2 đơn chất khí mà em đã tìm hiểu trong chương 4 và 5 ?
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một hợp chất tồn tại rất phổ biến trên Trái Đất đó là nước !
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
Quan sát thí nghiệm “Phân huỷ nước bằng dòng điện” sau:
Thảo luận nhóm trong 5 phút:
– Hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện
– Hãy cho biết tỉ lệ về thể tích khí H2 và khí O2 thu được trong thí nghiệm ?
– Viết phương trình hoá học biểu diễn sự phân huỷ nước bằng dòng điện ?
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
– Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hidro và khí oxi.
– Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích khí oxi.
– Phương trình hoá học:
2H2O 2H2 ↑ + O2 ↑
Điện phân
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
2. Sự tổng hợp nước:
Quan sát thí nghiệm sau đây
– Tỉ lệ về vH2 : vO2 hoá hợp với nhau tạo thành nước là bao nhiêu ?
– Viết phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp nước từ H2 và O2 ?
Thảo luận nhóm trong 3 phút:
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
2. Sự tổng hợp nước:
– Đốt hỗn hợp gồm 2 thể tích H2 và 2 thể tích O2 bằng tia lửa điện, sau phản ứng còn 1 thể tích O2 . Tỉ lệ về vH2 : vO2 hoá hợp với nhau tạo thành nước là 2 : 1 – Phương trình hoá học của phản ứng:
2H2 + O2 2H2O
– Tỉ lệ mH2: mO2 là
2. 2 (g) 1. 32 (g)
2 . 2 : 1 . 32 = 4 : 32 = 1 : 8
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
2. Sự tổng hợp nước:
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi. Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ:
– Về khối lượng: 1 phần H và 8 phần O
3. Kết luận:
– Về thể tích: 2 phần H và 1 phần O.
Do vậy, công thức hoá học của nước là H2O
I. Thành phần hoá học của nước:
II. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lí:
Dựa vào những kiến thức em đã biết về nước, hãy nêu những tính chất vật lí của nước ?
– Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
– Sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC
– Khối lượng riêng (ở 4oC) là 1 g/ml.
– Hoà tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn), lỏng (rượu , axit), khí (HCl, NH3,…)
I. Thành phần hoá học của nước:
II. Tính chất của nước:
Bài tập 2. Bằng những phương pháp nào để xác định thành phần định tính và định lượng của nước ?
– Dùng phương pháp điện phân nước và phân huỷ nước.
– Phương trình hoá học:
2H2O 2H2 ↑ + O2 ↑
Điện phân
2H2 + O2 2H2O
to
I. Thành phần hoá học của nước:
II. Tính chất của nước:
Bài tập 3. Tính vH2 và vO2 (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam H2O ?
– Số mol của 1,8 (g) nước:
2H2 + O2 2H2O
to
nH2O = =
– Phương trình hoá học:
= 0,1 (mol)
2 mol 1mol 2 mol
0,1 mol 0,05 mol 0,1 mol
– Thể tích của khí hidro và thể tích của khí oxi cần dùng (ở đktc):
vH2 = n . 22,4
= 0,1 . 22,4 = x (l)
vO2 = n . 22,4
= 0,05 . 22,4 = y (l)
I. Thành phần hoá học của nước:
II. Tính chất của nước:
Bài tập 4. Tính m H2O ở trạng thái lỏng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 (l) H2 + O2 (ở đktc) ?
– Số mol của 112 (l) H2:
2H2 + O2 2H2O
to
nH2 = =
– Phương trình hoá học:
= 5 (mol)
2 mol 1mol 2 mol
5 mol 5 mol
– Khối lượng của H2O ở trạng thái lỏng thu được:
mH2O = n . M
= 5 . 18 = z (g)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nam Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)