Bài 36. Nước
Chia sẻ bởi Phùng Thanh Phong |
Ngày 23/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Huệ
Giáo viên: Đặng Thị Trân
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Nước có ở đâu?
Trong các đại dương
Trong ao, hồ, sông suối
Nước tồn tại ở khắp mọi nơi. ở đâu có nước, ở đó có sự sống!
Mây
Trên những tảng băng ở vùng cực
Trong có thể động vật
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
Thành phần hóa học của nước
Tính chất của nước.
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
?
Dụng cụ phân hủy nước
B
A
?
Thí nghiệm phân hủy nước
B
A
Quan sát thí nghiệm,thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
?
Mô hình phân hủy nước
B
A
Quan sát thí nghiệm,thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
?
Mô hình phân hủy nước
B
A
Quan sát thí nghiệm,thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Kết quả
Em hãy rút nhận xét gì khi phân hủy nước
bằng dòng điện một chiều?
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
1. Quan sát thí nghiệm
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
2. Nhận xét:
- Nước bị phân hủy bằng dòng điện sinh ra khí hiđro và oxi.
Tỉ lệ thể tích 2 khí này?
Vhiđro sinh ra : Voxi sinh ra = 2 :1
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
3. Viết phương trình sự phân hủy nước
Nhận xét:
VHidro sinh ra :VOxi sinh ra = 2 :1
2. Sự tổng hợp nước:
1
3
4
2
O2
H2
+
Quan sát thí nghiệm
Thể tích oxi được bơm vào mấy phần?
Thể tích hiđro được bơm vào mấy phần?
Thể tích hỗn hợp khí hiđro và khí oxi được bơm vào là mấy phần?
Vhh= 4
2 PHẦN
2 PHẦN
4 PHẦN
1
3
4
2
Chất khí dư còn lại trong ống là khí gì? chiếm mấy phần thể tích?
Mực nước trong ống hiện tại như thế nào ?
?
Đốt hỗn hợp khí bằng tia lửa điện -> quan sát hiện tượng
Từ kết quả thí nghiệm em rút ra
nhận xét như thế nào?
Vạch số 4
Hỗn hợp nổ, mực nước trong ống dâng lên đến vạch số 1
KHÍ OXI, CHIẾM 1 PHẦN THỂ TÍCH
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
2H2O 2H2 + O2
2. Sự tổng hợp nước:
Điện phân
Em hãy viết phương trình tổng hợp nước?
Nhận xét:
VHidro sinh ra :VOxi sinh ra = 2 :1
Nhận xét: Khí H2 và khí O2 đã hóa hợp với nhau tạo thành nước, theo tỉ lệ thể tích là:
VHidro phản ứng =VOxi phản ứng = 2:1
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
I- Thành phần hóa học của nước:
1-Sự phân hủy nước:
2H2O 2H2 + O2
2-Sự tổng hợp nước:
điện phân
2H2 + O2 2H2O
t0
3. Kết luận:
2. Khí hiđro và oxi hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích?
Tỉ lệ hóa hợp giữa hiđro và oxi về:
+ Thể tích:
đp
t0
1. Em có kết luận gì về thành phần hóa học của nước?
Tỉ lệ số mol
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi
2mol :
1mol
Khối lượng:
1. 32 g
2.2 g
+ Khối lượng: mH : mO = 1 : 8
Tỉ lệ khối lượng nguyên tố H và O trong H2O
Tỉ lệ số mol
2mol :
1mol
Khối lượng:
1. 32 g
2.2 g
Vậy công thức hóa học của nước là?
-Công thức hóa học của nước là H2O
Gọi công thức tổng quát của nước là HxOy ( x,y nguyên dương)
1:1
8:16
=
x
y
mH:MH
mO:MO
=
nH
nO
=
1
0,5
=
=
2
1
CTHH của nước là H2O ?
=> x = 2, y = 1
Tỉ lệ khối lượng nguyên tố H và O trong nước:
Bài tập 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng
1.Thành phần nguyên tố hóa học của nước là:
a. C; H b. H; O c. C; H; O; N d. H; C; O; Na
2.Tỉ lệ số nguyên tử H và O trong phân tử nước:
a. 1: 1 b. 2: 1 c. 1 : 2 d. 3 : 1
3. Tỉ lệ thể tích phản ứng hóa hợp giữa hiđrô và oxi tạo thành nước là.
a. 1VH2 : 1VO2 b. 1VH2 : 3VO2
c. 1VH2 : 2VO2 d. 2VH2 : 1VO2
4. Bằng thực nghiệm chứng tỏ công thức hóa học của nước là:
a. H2O b. HO c. H2O2 D. CuO
b
b
d
a
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
Thành phần hóa học của nước
II. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lí:
Bằng kinh nghiệm trong thực tế, hãy thảo luận cho biết:
- Trạng thái, màu sắc, mùi, vị,
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ hóa rắn, khối lượng riêng,
- Nước hòa tan được những chất nào?
- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị,
Sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, khối lượng riêng
là 1g/ml (1kg/lit)
- Nước hòa tan được nhiều chất: rắn, lỏng, khí.
Bài tập 2:
Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?
Bài tập 2:
Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?
0,15 (mol)
Lời giải:
y (mol)
x (mol)
2 mol
2 mol
1 mol
Số mol H2 là: nH2 = x =
0,15 x 2
2
= 0,075 mol
Số mol O2 là: nO2= y =
0,15 x 1
2
= 0,15 mol
Theo pt:
Theo bài ra:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập về nhà: 2, 3 / 125 Sgk
- Chuẩn bị cho tiết học sau: phần II và III
+ Tính chất hóa học của nước.
+ Tìm hiểu vai trò của nước, các nguyên nhân và biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước.
+ Tự tóm tắt bài nước bằng sơ đồ.
Giáo viên: Đặng Thị Trân
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Nước có ở đâu?
Trong các đại dương
Trong ao, hồ, sông suối
Nước tồn tại ở khắp mọi nơi. ở đâu có nước, ở đó có sự sống!
Mây
Trên những tảng băng ở vùng cực
Trong có thể động vật
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
Thành phần hóa học của nước
Tính chất của nước.
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
?
Dụng cụ phân hủy nước
B
A
?
Thí nghiệm phân hủy nước
B
A
Quan sát thí nghiệm,thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
?
Mô hình phân hủy nước
B
A
Quan sát thí nghiệm,thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
?
Mô hình phân hủy nước
B
A
Quan sát thí nghiệm,thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Kết quả
Em hãy rút nhận xét gì khi phân hủy nước
bằng dòng điện một chiều?
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
1. Quan sát thí nghiệm
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
2. Nhận xét:
- Nước bị phân hủy bằng dòng điện sinh ra khí hiđro và oxi.
Tỉ lệ thể tích 2 khí này?
Vhiđro sinh ra : Voxi sinh ra = 2 :1
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
3. Viết phương trình sự phân hủy nước
Nhận xét:
VHidro sinh ra :VOxi sinh ra = 2 :1
2. Sự tổng hợp nước:
1
3
4
2
O2
H2
+
Quan sát thí nghiệm
Thể tích oxi được bơm vào mấy phần?
Thể tích hiđro được bơm vào mấy phần?
Thể tích hỗn hợp khí hiđro và khí oxi được bơm vào là mấy phần?
Vhh= 4
2 PHẦN
2 PHẦN
4 PHẦN
1
3
4
2
Chất khí dư còn lại trong ống là khí gì? chiếm mấy phần thể tích?
Mực nước trong ống hiện tại như thế nào ?
?
Đốt hỗn hợp khí bằng tia lửa điện -> quan sát hiện tượng
Từ kết quả thí nghiệm em rút ra
nhận xét như thế nào?
Vạch số 4
Hỗn hợp nổ, mực nước trong ống dâng lên đến vạch số 1
KHÍ OXI, CHIẾM 1 PHẦN THỂ TÍCH
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
2H2O 2H2 + O2
2. Sự tổng hợp nước:
Điện phân
Em hãy viết phương trình tổng hợp nước?
Nhận xét:
VHidro sinh ra :VOxi sinh ra = 2 :1
Nhận xét: Khí H2 và khí O2 đã hóa hợp với nhau tạo thành nước, theo tỉ lệ thể tích là:
VHidro phản ứng =VOxi phản ứng = 2:1
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
I- Thành phần hóa học của nước:
1-Sự phân hủy nước:
2H2O 2H2 + O2
2-Sự tổng hợp nước:
điện phân
2H2 + O2 2H2O
t0
3. Kết luận:
2. Khí hiđro và oxi hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích?
Tỉ lệ hóa hợp giữa hiđro và oxi về:
+ Thể tích:
đp
t0
1. Em có kết luận gì về thành phần hóa học của nước?
Tỉ lệ số mol
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi
2mol :
1mol
Khối lượng:
1. 32 g
2.2 g
+ Khối lượng: mH : mO = 1 : 8
Tỉ lệ khối lượng nguyên tố H và O trong H2O
Tỉ lệ số mol
2mol :
1mol
Khối lượng:
1. 32 g
2.2 g
Vậy công thức hóa học của nước là?
-Công thức hóa học của nước là H2O
Gọi công thức tổng quát của nước là HxOy ( x,y nguyên dương)
1:1
8:16
=
x
y
mH:MH
mO:MO
=
nH
nO
=
1
0,5
=
=
2
1
CTHH của nước là H2O ?
=> x = 2, y = 1
Tỉ lệ khối lượng nguyên tố H và O trong nước:
Bài tập 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng
1.Thành phần nguyên tố hóa học của nước là:
a. C; H b. H; O c. C; H; O; N d. H; C; O; Na
2.Tỉ lệ số nguyên tử H và O trong phân tử nước:
a. 1: 1 b. 2: 1 c. 1 : 2 d. 3 : 1
3. Tỉ lệ thể tích phản ứng hóa hợp giữa hiđrô và oxi tạo thành nước là.
a. 1VH2 : 1VO2 b. 1VH2 : 3VO2
c. 1VH2 : 2VO2 d. 2VH2 : 1VO2
4. Bằng thực nghiệm chứng tỏ công thức hóa học của nước là:
a. H2O b. HO c. H2O2 D. CuO
b
b
d
a
Tiết 53. Bài 36: NƯỚC
Thành phần hóa học của nước
II. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lí:
Bằng kinh nghiệm trong thực tế, hãy thảo luận cho biết:
- Trạng thái, màu sắc, mùi, vị,
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ hóa rắn, khối lượng riêng,
- Nước hòa tan được những chất nào?
- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị,
Sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, khối lượng riêng
là 1g/ml (1kg/lit)
- Nước hòa tan được nhiều chất: rắn, lỏng, khí.
Bài tập 2:
Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?
Bài tập 2:
Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?
0,15 (mol)
Lời giải:
y (mol)
x (mol)
2 mol
2 mol
1 mol
Số mol H2 là: nH2 = x =
0,15 x 2
2
= 0,075 mol
Số mol O2 là: nO2= y =
0,15 x 1
2
= 0,15 mol
Theo pt:
Theo bài ra:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập về nhà: 2, 3 / 125 Sgk
- Chuẩn bị cho tiết học sau: phần II và III
+ Tính chất hóa học của nước.
+ Tìm hiểu vai trò của nước, các nguyên nhân và biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước.
+ Tự tóm tắt bài nước bằng sơ đồ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Thanh Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)