Bài 36. Nước

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tuyến | Ngày 23/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

MÔN HOÁ HỌC 8
GV: NGUYỄN NGỌC TUYẾN
TRƯỜNG THCS THANH XUÂN – SÓC SƠN
Tiết 54 : Nước
I.Thành phần hoá học của nước
1. Sự phân huỷ nước
a. Thí nghiệm
Mô hình sự phân huỷ nước.
1) HiƯn t�ỵng khi cho d�ng �iƯn 1 chiỊu ch�y qua n�íc?
2) Dự đoán khí sinh ở hai đầu điện cực. Tỉ lệ thể tích giữa hai ống nghiệm?
H2
O2
Có sủi bọt khí thoát ra từ hai đầu điện cực
ở ống A(cực âm): H2
ở ống B(cực dương): O2 V : V = 2:1
3) Viết PTHH biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện.
2V
1V
Tiết 54 : Nước
I.Thành phần hoá học của nước
1. Sự phân huỷ nước
a. Thí nghiệm
b. Hiện tượng
c. Phương trình hoá học
2H2O(l) 2H2(k) + O2(k)
điện phân
2H2O(l) 2H2(k) + O2(k)
Tiết 54 : Nước
I.Thành phần hoá học của nước
1. Sự phân huỷ nước
2. Sự tổng hợp nước
1
3
4
2
O2
H2
+
Theo dõi sơ đồ thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
 Trước thí nghiệm thể tích khí hiđro và khí oxi được bơm vào mấy phần?
 Trước thí nghiệm trong ống chứa 2 phần thể tích khí oxi và 2 phần thể tích khí hiđro.
1
3
4
2
Khi có tia lửa điện, có hiện tượng gì ? Chất khí còn lại trong ống là khí gì?
Nêu kết luận và viết phương trình hóa học xảy ra?
 Có tiếng nổ. Mực nước trong ống dâng lên chiếm 3 phần thể tích khí.
Một phần thể tích khí còn lại làm que đóm bùng cháy là khí oxi.
=> Một thể tích khí oxi đã hóa hợp với 2 thể tích khí hiđro để tạo thành nước.
PTHH
2H2 + O2 2H2O
Tiết 54 : Nước
I.Thành phần hoá học của nước
1. Sự phân huỷ nước
2. Sự tổng hợp nước
Thớ nghi?m
Hi?n tu?ng

c. PTHH
2H2 + O2 2H2O

Thể tích:
Số mol:
Khối lượng:
2
1
2V
1. 32 (g)
1V
2 . 2 (g)
Tỉ lệ khối lượng của H và O trong H2O
Thành phần khối lượng của H và O trong H2O
-Sự phân huỷ nước sinh ra khí Hiđrô và khí Oxi
- Tỉ lệ về thể tích : 2 phần khí Hiđrô và 1 phần khí Oxi
PTHH :
2H2O điện phân 2H2 + O2
- Nước được tạo thành bởi 2 nguyên tố Hiđro và Oxi
- Tỉ lệ thể tích : 2 phần khí Hiđro và 1 phần khí Oxi
*PTHH :
2H2 + O2 t 2 H2O
Tỉ lệ khối lượng : 1 phần Hiđro và 8 phần Oxi
Qua đây em có kết luận gì về thành phần hoá học của nước?

Tiết 54 : Nước
I.Thành phần hoá học của nước
1. Sự phân huỷ nước
2. Sự tổng hợp nước
3. Kết luận
3. Kết luận
- Nước là hợp chất được tạo thành bởi 2 nguyên tố: Hiđro và Oxi
- Chúng đã hoá hợp với nhau theo :
+Tỉ lệ về thể tích là: 2 phần khí Hiđro và 1 phần khí Oxi
+Tỉ lệ khối lượng : 1 phần Hiđro và 8 phần Oxi
- Thành phần khối lượng của H và O trong phân tử nu?c:
Công thức hoá học của nước là : H2O
Câu 1
Phân tử nước được hình thành theo tỉ lệ thể tích là:
A. 2 thể tích oxi với 1 thể tích hiđrô

B. 2 thể tích hiđrô với 1 thể tích oxi

C. 2 thể tích oxi với 2 thể tích hiđrô

D. 1 thể tích hiđrô với 1 thể tích oxi
Câu 2
Để đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít khí H2 (đktc) thì cần phải dùng bao nhiêu lít khí oxi (ở đktc)?

A. 22,4 lít B. 33,6 lít
C. 11,2 lít D. 44,8 lít
B�I T?P : Trộn 4,48 lít H2 v?i 3,36 lít O2 (dktc) dem dốt.
a - Viết PTHH v� chất n�o còn dư ? Dư bao nhiêu lít?
b - Tính khối lượng nước sinh ra ?
HD gi?i:
- TÝnh nH2 và nO2 . n = V : 22,4
Vi?t PTHH v� lập luận tìm chất còn dư. Chất nào hết.
Tính số mol v� thể tích chất còn dư ( theo chất hết).
- Tính số mol v� khối lượng của nước ( theo chất hết).
n =
= 0,2 (mol)
n =
= 0,15 (mol)
a. ViÕt PTP¦:

Theo PTPƯ, ta có: H2 phản ứng hết, O2 dư

n dư =
V d­ = n d­ x 22,4 =
0,05 x 22,4 =
1,12 (l)
n pư = n = =
0,1 (mol)
0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
b. Theo PTPƯ, ta có:
n = n =
0,2 (mol)
m = n x M =
0,2 x 18 =
3,6 (g)
Về nh�:
BTVN : bài 2, 3, 4 (sgk-125)
Đọc phần : Em có biết (sgk- 125)
Đọc và tìm hiểu trước nội dung II, III còn lại của bài.
4. Sưu tầm một số tranh ảnh về ô nhiễm nguồn nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tuyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)