Bài 36. Nước

Chia sẻ bởi Nguyễn Giang Nam | Ngày 23/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
CHÀO CÁC EM HỌC SINH LỚP 6!
Kiểm tra bài cũ
Hãy trình bày thành phần cấu tạo và công thức hóa học của nước?
Tiết 54 - Bài 36. NƯỚC (Tiếp theo)
1. Tính chất vật lý
Thông tin:
Dung dịch bazơ làm qùy tím hoá xanh.
Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không mầu chuyển thành mầu đỏ
- Dung dịch axit làm qùy tím hóa đỏ
1
2
Phiếu học tập:

Chọn các từ (hoà tan, tham gia, nông nghiệp, công nghiệp, phản ứng) điền vào chỗ trống trong các câu sau cho đúng vai trò của nước:
+ Nước ................một số chất dinh dưỡng cho cơ thể sống.
+ Nước.................vào nhiều quá tri`nh hóa học trong cơ thể người và động vật
+ Nước cần cho sinh hoạt, cho sản xuất ....................., công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải....
hoà tan
tham gia
nông nghiệp
Nước thải từ các khu công nghiệp
Nước thải không qua xử lý







Bệnh á sừng:







Bệnh tổ đỉa





Bệnh nấm da đầu 






Nấm kẽ chân:
Môi trường nước bị ô nhiễm.
Hãy hành động vì môi trường
Thu gom rác thải
Thu gom rác thải
Vớt rác thải sinh hoạt
Thu gom rác thải
Thu gom rác thải
Vệ sinh môi trường
Câu 1: Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit bazơ thuộc loại chất:
A. Oxit
B. Axit
C. Bazơ
D. Muối

Câu 2: Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại chất:
A. Oxit
B. Axit
C. Bazơ
D. Muối

Câu 3: Nước tác dung với natri tạo ra sản phẩm nào?
A. Ca(OH)2 và H2

B. Ba(OH)2 và H2

C. NaOH và H2

D. KOH và H2

Câu 4: Nước tác dung với CaO tạo ra sản phẩm nào?

A. Ca(OH)2

B. Ba(OH)2

C. NaOH

D. KOH

Câu 5: Cho phương trình hoá học sau:
2H2 + O2 2H2O
Thể tích khí hiđro(ở đktc) cần dùng để tạo ra 36g nước là:
A. 22,4(l)
B. 11,2(l)
C. 44,8(l)
D. 4,48(l)

Câu 5: Cho phương trình hoá học sau:
2H2 + O2 2H2O
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để tạo ra 18g nước là:
A. 22,4(l)
B. 11,2(l)
C. 44,8(l)
D. 4,48(l)

BUỔI HỌC KẾT THÚC
Bài tập : Có 3 cốc mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: H2O; NaOH; H3PO4. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 3 cốc trên?
*Bước 2: Dùng giấy quỳ tím lần lượt thử với các chất lỏng trong từng cốc. Nếu thấy:
- Chất lỏng ở cốc nào làm quỳ tím  xanh. Là cốc đựng NaOH.
- Chất lỏng ở cốc nào làm quỳ tím  đỏ. Là cốc đựng H3PO4.
- Chất lỏng ở cốc nào không làm quỳ tím chuyển màu. Là cốc đựng H2O.
Đáp án:

* Bước 1:Đánh số thứ tự các cốc
Quan sát hình ảnh thí nghiệm sau và cho biết ở áp suất khí quyển 760mm Hg nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? Nhiệt độ hóa rắn của nước là bao nhiêu?
TỔNG KẾT TOÀN BÀI NƯỚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Giang Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)