Bài 36. Nước

Chia sẻ bởi ka sa hong nhung | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 8A2
GIÁO SINH DẠY: KA SĂ HỒNG NHUNG


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nước có thành phần hóa học như thế nào?
Câu 2: Làm bài tập 4 SGK/125
ĐÁP ÁN

Câu 1: Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi. Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi hoặc 2 phần hiđro và 16 phần oxi. Suy ra: ứng với 2 nguyên tử hi đro có 1 nguyên tử oxi.
Như vậy bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là: H2O






Câu 2: Tóm tắt
Đốt cháy V H2 (đktc)= 112 lít m H2O = ? g
Giải
PTHH: 2 H2 + O2 t0 2 H2O
2 mol 2 mol
5 mol x = 5 mol
nH2 = = 5 (mol)

m H2O = 5 x 18 = 90 (gam).

BÀI 36: NƯỚC ( tiết 2 )

II. Tính chất của nước
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản suất chống ô nhiễm nguồn nước
I. Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

Nhận xét : Thể, màu ?
+ Chaát loûng, khoâng maøu
Qua kiến thức thực tế ,đọc SGK hãy cho biết:
+ Mùi, vị
+ Nhiệt độ sôi
+ Nhiệt độ hóa rắn
+ Khối lượng riêng
+ Hòa tan
+ Khơng mùi, khơng vị.
+ Sôi: 1000C (p = 1atm).
+ Nhiệt độ hĩa rắn 00C.
+ D = 1 g/ml ? 4 0C
+ Hoà tan nhiều chất: rắn,lỏng, khí.

2. Tính chất hóa học
a.Tác dụng với kim loại
- Dụng cụ: 2 Cốc thủy tinh loại 250 ml, phễu, ống nghiệm.
- Hóa chất: nước, mẫu Na, Cu
- Bước tiến hành: Cho một ít Na vào cốc nước thứ 1
Cho một miếng Cu vào cốc nước thứ 2 .



Em hãy nêu hiện tượng tượng quan sát được?



Em có kết luận gì qua thí nghiệm vừa làm?


Kết luận:
- Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường ( Na,K…).
+ Nước phản ứng mãnh liệt với Na , thu được khí H2 bay lên , đồng thời toả nhiệt .
+ Phương trình hoá học : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
 
b. T�c d?ng v?i m?t s? oxit bazo

Cách tiến hành:
- Cho moät mieáng voâi nhoû vaøo coác thuyû tinh  rót moät ít nöôùc vaøo voâi soáng  yêu cầu HS quan saùt, nhaän xeùt.
- Nhuùng moät maãu giaáy quì tím vaøo trong nöôùc sau phaûn öùng.Nhận xét
Vậy hợp chất tạo thành là gì?

Nhu v?y oxit bazo cĩ t�c d?ng v?i nu?c khơng?

Viết phương trình phản ứng?

Kết luận:
- Nước tác dụng với oxit bazơ (CaO ) → dung dịch bazơ
- Phương trình hoá học : CaO + H2O → Ca(OH)2
 Dung dòch bazô laøm ñoåi maøu quì tím thaønh xanh
c. T�c d?ng v?i m?t s? oxit axit

C�ch ti?n h�nh thí nghiệm: rót một ít nước vào bình đựng P2O5, d?y n�t l?i ? lắc đều. Nh?n x�t

- Nh�ng m?t m?u gi?y quì tím vào dung dịch thu được ? nhận xét .

- Qua nh?n x�t hi?n tu?ng thì thí nghi?m ch?ng t? di?u gì?
Kết luận:
- Tác dụng nước với oxit axit (P2O5 ) tạo thành axit tương ứng.
- PTHH : P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
 Dung dòch axit laøm ñoåi maøu quì tím thaønh ñoû.
 

Như vậy nước có những tính chất hóa học nào?

Nước
Tác dụng với một số kim loại( Na, K…)
Tác dụng với một số oxit bazơ(Cao, Na2O…)
Tác dụng với một số oxit axit (P2O5, SO2, SO3…)
II.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
 
Vui chơi, giải trí
Sản xuất nông nghiệp
Giao thông
Trong cơ thể người ,70% cơ thể là nước
Hòa tan một số chất
Sản xuất công nghiệp
H2O
Nguy�n nh�n n�o l�m cho nu?c b? ơ nhi?m nhu v?y?
Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? Li�n h? th?c t? b?n th�n.

Củng cố
Baøi taäp 1: Hoaøn thaønh phöông trình phaûn öùng khi cho nöôùc laàn löôït taùc duïng vôùi: K, Na2O, SO3.
Đáp án:
1. 2K + 2H2O  2KOH + H2
2. Na2O + H2O  2NaOH
3. SO3 + H2O  H2SO4
Bài tập 2: D? có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?
Đáp án:
số mol của NaOH:

nNaOH =

phương trình: Na2O + H2O → 2 NaOH
1 mol 2 mol
0,2 mol 4 mol

mNa2O = n x M = 0,2 x 62 = 12,4 (gam)
5. Dặn dò
- Học bài
-Làm bài tập 1, 3, 5, 6 SGK.tr 125
- Nghiên cứu trước bài 37 : Axit – bazơ – muối.
 
 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: ka sa hong nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)