Bài 36. Nước

Chia sẻ bởi Trường PTDTNT Buôn Hồ | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN
Quan sát hình ảnh thí nghiệm, dựa vào kiến thức môn Vật lí em cho biết ở áp suất khí quyển 760mm Hg nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? Nhiệt độ hóa rắn của nước là bao nhiêu?
1. Tính chất vật lí
- Dụng cụ: giá thí nghiệm, 2 ống nghiệm, dao, tấm bìa, đèn cồn, diêm.
- Hóa chất: nước, Natri, giấy quỳ tím.
- Cách tiến hành
+ Cho nước vào 2 ống nghiệm khoãng 4/5 ống đánh số 1,2
+ Cắt mẫu Natri bằng hạt ngô đã làm sạch dầu cho vào ống nghiệm 1 đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn vót nhọn.
+ Quan sát hiện tượng
+ Tiếp tục nhúng 2 mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm 1,2
+ Quan sát hiện tượng hoàn thành phiếu thực hành
2. Tính chất hóa học của nước
a. Tác dụng với kim loại
Phiếu thực hành thí nghiệm 1
Dụng cụ: giá thí nghiệm, ống nghiệm, muỗng thủy tinh
- Hóa chất: nước cất, canxi oxit, giấy quỳ.
- Cách tiến hành
+ Dùng muỗng thủy tinh lấy một ít canxioxit CaO cho vào ống nghiệm
+ Cho 2ml nước cất vào lắc đều( CaO trong phòng thí nghiệm dạng bột)
+ Nhúng một mẫu quỳ tím vào quan sát hiện tượng
2. Tính chất hóa học của nước
b. Tác dụng với một số oxit bazơ
Phiếu thực hành thí nghiệm 2
- Dụng cụ: Lọ thủy tinh, muỗng sắt, đèn cồn, nút cao su có lỗ, diêm.
- Hóa chất: nước cất, Pđỏ, giấy quỳ, khí O2 thu trong bình.
- Cách tiến hành
+ Đốt Pđỏ trong muỗng sắt trên ngọi lửa đèn cồn Pđỏ cháy.
+ Đưa nhanh muỗng sắt có chứa Pđỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2, P tiếp tục cháy có ngọn lửa sáng chói có khói trắng tỏa ra, khi O2 trong lọ hết P tắt, lấy muỗng sắt ra.
+ Cho nước vào lắc đều cho khói trắng tan hết trong nước.
+ Cho mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ, quan sát, giải thích
2. Tính chất hóa học của nước
c. Tác dụng với một số oxit axit
Phiếu thực hành thí nghiệm 3
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.
Chống ô nhiễm nguồn nước.
* Vai trò
Những hình ảnh trên cho thấy
nước có những vai trò gì?
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.
Chống ô nhiễm nguồn nước.
* Nguyên nhân gây ô nhiễm


Video ô nhiễm môi trường
Qua các hình ảnh và đoạn phim hãy chỉ ra
những hành vi gây ô nhiễm nguồn nước?
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.
Chống ô nhiễm nguồn nước.
* Tác hại của ô nhiễm


Qua hình ảnh em cho biết tác hại
của ô nhiễm nguồn nước?
Từ hình ảnh em hãy nêu biện pháp
chống ô nhiễm nguồn nước?
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.
Chống ô nhiễm nguồn nước.
* Biện pháp chống ô nhiễm
Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hành tiết kiệm
* Tiết kiệm là gì ?
- Theo Hồ Chí Minh, tiết kiệm “là không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi”.
- Tiết kiệm không phải là bủn xỉn, mà những việc ích lợi cho đồng bào, cho Tổ quốc, thì bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của cũng vui lòng.
- Tiết kiệm là tích cực. “Tiết kiệm không phải là ép bộ đội, cán bộ và nhân dân nhịn ăn, nhịn mặc. Trái lại, tiết kiệm cốt để giúp vào tăng gia sản xuất, mà tăng gia sản xuất là để dần dần nâng cao mức sống của bộ đội, cán bộ và nhân dân.
* Vì sao phải tiết kiệm ?
- Nước là một tài nguyên tái sinh nếu chúng ta biết sử dụng hợp lí.
-Sự phân bố nước trên trái đất không đồng đều, nguồn nước đang còn bị ô nhiễm nghiêm trọng có nguy cơ bị cạn kiệt.
- Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền bạc(dùng nước máy phải trả tiền, tiền điện bơm nước…), tiết kiệm được sức lao động( bỏ sức ra đào giếng, múc nước…..), tiết kiệm được thời gian( thời gian múc nước, đào giếng…)
- Để tăng thêm tiền tích lũy gia đình, thời gian công sức làm việc khác.
* Ai cần phải tiết kiệm ?
Tất cả mọi người đều phải tiết kiệm. Đặc biệt là học sinh ở nội trú nâng cao ý thức tiết kiện nước để đảm bảo nước trong sinh hoạt hằng ngày
Quan sát hình ảnh, dựa vào kiến thức Sinh học em hãy giải thích tại sao trồng, chăm sóc cây lại bảo vệ môi trường nước?
Thủy triều đen: Do tai nạn của tàu chở dầu, tràn dầu
Nước thải từ các khu công nghiệp
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1 : Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 3 oxit là bột trắng : CaO; P2O5; SiO2 ( cát ) đựng trong 3 ống nghiệm mất nhãn ?
Không tan
Tan  Ca(OH)2
Tan  H3PO4
Xanh
Đỏ
Câu 2 : Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau
Na + H2O
CaO + H2O
CO2 + H2O
SO3 + H2O
Câu 3 : Khoanh tròn vào phương trình hóa học đúng :
NaOH
+
2
H2
2
2
Ca(OH)2
H2CO3
H2SO4
Ba + H2O BaOH + H2
SO2 + H2O H2SO4
K + H2O KOH
Na2O + H2O 2NaOH
a
b
c
d
Đúng
Câu 3:
Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước ?

Giải:
PTHH Na2O + H2O → 2 NaOH
62g 40g
xg ← 16g
Áp dụng quy tắc tỉ lệ thức trong Toán lớp 7 yêu cầu học sinh tìm giá trị x
Khối lượng Na2O cho tác dụng với nước là: x = 16 x 62/ 40 = 24,8 g

Bài tập tình huống
Một hôm Phượng và Lệ rủ nhau ra bờ hồ ở Buôn chơi, thấy Bác Hồng xách một túi ni lông trên tay cũng đi cùng hướng. Phượng và Lệ chào và hỏi Bác đi đâu, bác Hồng bảo đi xuống hồ vứt con gà chết. Phượng và Lệ bảo sao bác vứt ở đây, bác Hồng bảo không vứt ở đây thì vứt ở đâu? Bằng kiến thức đã học em hãy giúp hai bạn giải thích cho bác Hồng hiểu và vứt con gà đúng quy định?
Em có biết ?
** Khối lượng nước tiêu thụ trên thế giới được phân phối
** Nước là chỉ tiêu xác định mức độ phát triển của nền kinh tế xã hội :VD, để có được 1 tấn sản phẩm, lượng nước cần tiêu thụ như sau: Than cần 3-5 tấn nước, dầu mỏ cần 30-50 tấn, giấy cần 200-300 tấn, gạo cần 5000-10 000 tấn, thịt cần 20 000-30 000 tấn nước.
Học bài, làm bài tập 1,5,6 SGK –Tr 125
Đọc mục Em có biết
Nghiên cứu trước bài : Axit - Bazơ - Muối
Dặn dò
TIẾT HỌC KẾT THÚC
THÂN ÁI CHÀO CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường PTDTNT Buôn Hồ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)