Bài 36. Nước

Chia sẻ bởi Trịnh Thu Hà | Ngày 23/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


Thí nghiệm phân hủy nước
Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi
B
A

So sánh mực nước trong hai ống A và B như thế nào?
 Mực nước ở 2 ống A và B bằng nhau.
Thí nghiệm phân hủy nước
Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi
B
A

 Khi có dòng điện chạy qua có hiện tượng gì?
Có các bọt khí đi lên từ hai điện cực, đẩy nước xuống và chiếm chổ nước.
Mô hình phân hủy nước
Thể tích khí trong 2 ống A và B như thế nào?
Thể tích khí trong ống A bằng 2 lần trong ống B.
Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi
 Cho dòng điện một chiều chạy qua 2 điện cực.
B
A

 Quan sát, nêu hiện tượng khi đốt ống A và cho biết khí trong ống A, là khí gì?
Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ, đó là khí H2.
Mô hình phân hủy nước
Viết phương trình hóa học xảy ra?
 Khi đưa que đóm vào ống B, có hiện tượng xảy ra và khí trong ống B là khí gì?
Khí trong ống B làm cho que đóm bùng cháy, đó là khí oxi.
B
A
1
3
4
2
O2
H2
+
Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
 Thể tích hiđro và oxi được bơm vào mấy phần?
+ Thể tích oxi: 2 phần
+ Thể tích hiđro: 2 phần
1
3
4
2
Sau khi đốt hỗn hợp khí bằng tia lửa điện, mực nước như thế nào ?
 Mực nước trong ống dâng lên vạch số 1, chiếm 3 phần thể tích khí.
 Một phần thể tích khí còn lại làm que đóm bùng cháy là khí oxi.
Một thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hiđro để tạo thành nước.
Nêu nhận xét và viết PTHH xảy ra?
Chất khí còn lại trong ống là khí gì?
Quan sát và trả lời câu hỏi:
Mực nước trong ống hiện tại như thế nào ?
?
O2
Đốt hỗn hợp khí bằng tia lửa điện
Bài tập 1:
Điện phân 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Bài tập 1:
Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Bài tập 1:
Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:
HẾT GIỜ
Bài tập 1:
Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?
0,15 (mol)
Đáp án:
0,075(mol)
0,15(mol)
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
Học bài
Làm bài tập 2, 3, 4 trang 125 SGK, bài tập yêu cầu thêm
ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT NÀY:
ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT SAU :
Chuẩn bị bài thực hành 5
Đọc kĩ cách tiến hành 3 thí nghiệm
Xem trước cách lắp dụng cụ như hình 5.4 / sgk / 114, hình 5.9/sgk/120
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thu Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)