Bài 36. Nước
Chia sẻ bởi Quach Thi Nga |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN HÓA HỌC 8
TIẾT 52: NƯỚC
GIÁO VIÊN: QUÁCH THỊ NGA
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là phản ứng thế. Viết PTHH minh họa?
2. Nêu cách nhận biết khí hiđrô và khí oxi?
I. Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi
+
-
Mô hình
máy điện phân nước
B
A
C
+
-
1
2
1
B
A
Mô hình thí nghiệm
điện phân nước
?1Khi cho dòng điện một chiều đi qua, trên bề mặt hai điện cực có hiện tượng gì?
?2 Hãy cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và khí O2 thu được trong ống nghiệm.
?3 Viết phương trình biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện.
1
3
4
2
O2
H2
+
Theo dõi sơ đồ thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
-Trước thí nghiệm thể tích hidro và oxi được bơm vào mấy phần?
Trả lời: Trước thí nghiệm trong ống chứa 2 phần thể tích oxi và 2 phần thể tích hidro.
1
3
4
2
- Khi có tia lửa điện, có hiện tượng gì ? Chất khí còn lại trong ống là khí gì? Nêu kết luận và viết phương trình hóa học xảy ra?
Trả lời: Mực nước trong ống dâng lên chiếm 3 phần thể tích khí.
Một phần thể tích khí còn lại làm que đóm bùng cháy là khí oxi.
=> Một thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro để tạo thành nước.
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
..
.
? Giả sử có 1 mol oxi tham gia
phản ứng. Hãy tính.
+ Tỉ lệ về thể tích giữa Hiđro và Oxi trong nước.
+ Tỉ lệ về khối lượng giữa Hiđro và Oxi trong nước.
+ Thành phần % về khối lượng của Hiđro và Oxi trong nước.
Giải:
*Giả sử có 1 mol Oxi phản ứng:
- Tỉ lệ thể tích: VH2 : VO2 = 2:1
-Khối lượng H2 đã phản ứng là:
mH2 =nH2. MH2= 2 . 2 = 4 (gam)
-Khối lượng O2 đã phản ứng là:
mO2 =nO2 . MO2 = 1 .32 = 32 (gam)
-Tỉ lệ về khối lượng giữa Hiđro và Oxi trong nước là:
-Thành phần % về khối lượng của Hiđro
và Oxi trong nước là:
HÃY CHO BIẾT:
1. Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào?
2. Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích như thế nào?
3. Em hãy rút ra CTHH của Nước?
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: Hiđro và Oxi, theo tỉ lệ:
+ Về thể tích :VH2 : VO2 = 2:1
+ Về khối lượng:mH2 : mO2 = 1:8
- Vậy CTHH của nước là: H2O
II. Tính chất của nước.
1, Tính chất vật lý.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Tính chất vật lý của nước là:
- Là chất lỏng trong suốt, ....(1), ...(2), ....(3). Lớp nước dày có màu....(4).
- Có nhiệt độ sôi là...(5) và nhiệt độ hoá rắn là..(6)
- Hoà tan được nhiều ...(7) và .... (8) khác.
không màu
không mùi
không vị
xanh nhạt
1000C
00C
chất rắn
chất lỏng
Bổ sung: Khối lượng riêng của nước là: D = 1g/ml(ho?c1kg/1lít,) đo ở 40C. Nên người ta lấy đơn vị 1ml nước ở 40C là gam. Vậy: 1ml nước nặng 1gam.
Củng cố
- Thành phần hóa học của nước
- Tính chất vật lí của nước.
1, Tỷ lệ khối lượng mH : mO = 1:8, vậy, công thức hoá học của nước là HO8 được không?
H
H
Tôi là nước, được tạo thành từ 11,1% H và 88,9% O theo khối lượng. CTHH của tôi là H2O.
2, Phản ứng giữa khí Hiđrô và khí oxi tạo sản phẩm là nước thuộc loại phản ứng gì?
- Khi nhìn nước sông hoặc biển đều có màu xanh nhạt. Vì nước có tính chất vật lý: Lớp nước dày có màu xanh nhạt.
- Dùng tay múc lên quan sát thì thấy không màu. Vì tính chất vật lý của nước: Lớp nước mỏng không màu.
3, Khi nhìn mặt nước sông hoặc nước biển thấy có màu gì? Dùng tay múc nước sông hoặc biển lên quan sát thấy có màu gì? Tại sao lại có màu như vậy?
4, Nước sông và nước biển có gì khác nhau? Tại sao?
5, T¹i sao khi giò quÇn ¸o b»ng níc th× quÇn ¸o s¹ch h¬n?
* Sự khác nhau của nước sông và nước biển:
- Hàm lượng muối (độ mặn): Nước biển có hàm lượng muối cao hơn, trong đó có các muối như: NaCl; MgCl2; FeCl2.
-
Vì nước có khả năng hoà tan một số chất rắn nên làm cho bụi bẩn trong quần, áo bị hoà tan.
KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
Bài tập 1:
Tính thể tích khí Hiđro và Oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 7,2 gam Nước.
- Số mol nước là:
- PTHH: 2 H2 (k) + O2 (k) 2 H2O(l)
0,4 mol 0,2 mol 0,4 mol
Theo PTHH: nH2 = nH2O = 0,4 (mol);
nO2 = 1/2nH2O = 0,2 (mol)
- Vậy thể tích khí H2 và O2 cần dùng ở đktc là:
* VH2 = nH2. 22,4 = 0,4. 22,4 = 8,96 (l)
* VO2 = nO2. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)
- Làm các bài tập:
+ 1,2,3,4 trang 125 sgk
- Chuẩn bị tiết tới:
Đọc trước bài “ Nước”
(tiếp theo)
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quach Thi Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)