Bài 36. Nước

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huê | Ngày 23/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Nước thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

1. Kẽm + axit clohiđric ---> kẽm clorua + H2
2. Đi photpho penta oxit + nước ---> axit photphoric (H3PO4)
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Lập phương trình hóa học ?
- Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào đã học?
ĐÁP ÁN

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (phản ứng thế)
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
Một chất chiếm gần 70% trọng lượng cơ thể người.
Có mặt trên khắp các châu lục
Là một phần thiết yếu để duy trì sự sống của con người và động vật.

Vậy đó là chất gì?
Nước có ở đâu?
Trong các đại dương
Trong ao, hồ, sông suối
Nước tồn tại ở khắp mọi nơi. ở đâu có nước, ở đó có sự sống!
Mây
Trên những tảng băng ở vùng cực
Trong có thể động vật
Nước pha
dd H2SO4 5%
I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NƯỚC:
Sự phân hủy nước:
a. Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều.
-
+
H2
O2
?
?
BÌNH ĐIỆN PHÂN
Tiết 52 – Bài 36: NƯỚC (T1)
b. Nhận xét:
- Khi dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và khí oxi.
- Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi.
Phương trình hóa học:
2H2O (l) 2H2(k )+ O2(k)
đp
1
3
4
2
O2
H2
+
_
Tiết 52 – Bài 36: NƯỚC (T1)
2. Sự tổng hợp nước:
a. Quan sát và mô tả thí nghiệm:
1
3
4
2
+
-

Đốt hỗn hợp bằng tia lửa điện. Mực nước trong ống tăng đến vạch số mấy?
Tiết 52 – Bài 36: NƯỚC (T1)
Khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào phần khí còn lại ở trong ống thủy tinh thì que đóm bùng cháy. Vậy khí còn lại này là khí gì?
Sau khi đốt bằng tia lửa điện. Vậy 1 thể tích khí oxi đã hóa hợp với 2 thể tích khí hiđro để tạo thành nước:
2H2 (k) + O2 (k) 2H2O (h)
Thể tích: 2V 1V
Số mol : 2 1
Khối lượng: 2 x 2(g) 1 x 32(g)
Tỉ lệ khối lượng của H và O trong H2O là:
Thành phần khối lượng của H và O là:



Tiết 52 – Bài 36: NƯỚC (T1)
2. Sự tổng hợp nước:
a. Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm:
b. Nhận xét:
Tiết 52 – Bài 36: NƯỚC (T1)
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
2. Sự tổng hợp nước:
3. Kết luận:
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:
+ Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi.
+ Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi hoặc 2 phần hiđro và 16 phần oxi. Suy ra: Ứng với 2 nguyên tử hiđro có 1 nguyên tử oxi.
+ Bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là: H2O
Cấu trúc của phân tử nước
Mẫu nước đá
Mẫu nước lỏng
Em hãy cho biết tại sao nước đá lại nổi lên trên bề mặt nước lỏng?
RUNG CHUÔNG VÀNG
LUẬT CHƠI :
MỖI CÂU HỎI ĐƯA RA CÓ MỨC ĐỘ KHÓ DẦN.
SAU 15 GIÂY CÁC THÍ SINH CHỌN ĐÁP ÁN.
NẾU TRẢ LỜI SAI THÌ KHÔNG ĐƯỢC TRẢ LỜI CÂU TIẾP THEO.
TRÒ CHƠI
Câu 1:
Phương pháp chứng minh thành phần
định tính và định lượng của nước là:
A. Phân hủy nước.
B. Tổng hợp nước.
C. Cả A và B đều đúng !!
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Câu 2:
Thành phần khối lượng của H và O trong nước là :
A. 22,2 % và 66,8 %
B. 11,1 % và 88,9 %
C. 33,3 % và 66,7 %
D. 10 % và 80 %
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Câu 3:
Thể tích của khí H2 (ở đktc ) cần dùng để hóa hợp với khí O2 tạo ra
0,1 mol H2O là:
A. 6,72 lit B. 22,4 lít
C. 4,48 lít
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
D. 2,24 lít
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Câu 4:
Đốt 11,2 lít khí H2 với 4,48 lít khí O2
(cùng điều kiện to, p) tạo thành H2O.
Khí còn dư sau phản ứng là :
A. Khí H2.
B. Khí O2.
C. Cả khí H2 và khí O2.
D. Không thể xác định được !!
DẶN DÒ:
Học bài, làm bài tập: 1, 2, 3, 4/ SGK – 125.
Xem bài mới: Bài 36: Nước(TT)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huê
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)