Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Cường |
Ngày 24/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo đến dự tiết dạy
MÔN ĐỊA LÍ
Lớp 8
Dựa vào lát cắt hãy cho biết: Đi từ vùng núi cao ra bờ biển chúng ta gặp những loại đất nào?
-Đất mùn núi cao : Hình thành trên các loại đá núi cao, nhiệt độ thấp, lớp phủ thực vật dày.
-Đất feralit đỏ vàng :Hình thành trên các loại đá vùng đồi núi thấp, chịu sự chi phối của nhiệt độ, lượng mưa và độ che phủ của thực vật.
-Đất phù sa trong đê : Do phù sa sông bồi tụ ở các đồng bằng
-Đất bãi ven sông : Do phù sa bồi tụ thường xuyên ở các vùng nằm ngoài đê
-Đất mặn ven biển : Hình thành ở các vùng đồng bằng ven biển, chịu sự chi phối bởi sự xâm nhập độ mặn của nước biển…
Xác định sự phân bố các loại đất chính ở nước ta.
THẢO LUẬN NHÓM 5 PHÚT
Dựa vào lược đồ hình 36.2, nội dung SGK, kết hợp với
mẫu đất vừa quan sát , hãy trình bày đặc tính, phân bố
và giá trị sử dụng của các nhóm đất chính ở nước ta .
Nhóm 1,2,3
Nhóm 4,5,6,7
Nhóm 8,9,10
Nhóm đất feralit ở miền đồi núi thấp
Nhóm đất mùn núi cao
Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển
Các nhóm hoàn thiện kết quả thảo luận vào bảng sau :
Theo số liệu thống kê mỗi năm trên 1 ha đất trồng trôi mất 173 tấn đất mặt (trong đó có 442 kg đạm, 123 kg lân và 2 kg kali). Nếu có thảm thực vật che phủ thì mỗi năm chỉ mất 1 tấn.
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Một trong những Luật do nhà nước ta ban hành nhằm để bảo vệ và sử dụng đất ngày càng tốt hơn
1
Ấ
F
E
R
L
T
A
I
Đ
T
10 chữ cái – Loại đất có độ phì cao, rất thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới
Ấ
L
I
2
Ấ
P
H
Ù
A
T
S
Đ
8 chữ cái – Loại đất có độ phì cao, rất thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lúa
Ấ
Ù
3
Ấ
M
Ù
N
Ú
T
N
I
Đ
C
A
O
12 chữ cái – Loại đất dùng để phát triển lâm nghiệp, nhằm để bảo vệ đất rừng đầu nguồn các dòng sông
Đ
T
A
4
Ố
R
Ừ
N
T
G
Đ
7 chữ cái – Một trong những nguyên nhân làm cho đất xấu, đất bạc màu
Đ
T
Â
L
I
Â
U
Đ
T
A
Đ
T
U
T
Ậ
Ấ
Đ
L
Đ
I
A
T
MÔN ĐỊA LÍ
Lớp 8
Dựa vào lát cắt hãy cho biết: Đi từ vùng núi cao ra bờ biển chúng ta gặp những loại đất nào?
-Đất mùn núi cao : Hình thành trên các loại đá núi cao, nhiệt độ thấp, lớp phủ thực vật dày.
-Đất feralit đỏ vàng :Hình thành trên các loại đá vùng đồi núi thấp, chịu sự chi phối của nhiệt độ, lượng mưa và độ che phủ của thực vật.
-Đất phù sa trong đê : Do phù sa sông bồi tụ ở các đồng bằng
-Đất bãi ven sông : Do phù sa bồi tụ thường xuyên ở các vùng nằm ngoài đê
-Đất mặn ven biển : Hình thành ở các vùng đồng bằng ven biển, chịu sự chi phối bởi sự xâm nhập độ mặn của nước biển…
Xác định sự phân bố các loại đất chính ở nước ta.
THẢO LUẬN NHÓM 5 PHÚT
Dựa vào lược đồ hình 36.2, nội dung SGK, kết hợp với
mẫu đất vừa quan sát , hãy trình bày đặc tính, phân bố
và giá trị sử dụng của các nhóm đất chính ở nước ta .
Nhóm 1,2,3
Nhóm 4,5,6,7
Nhóm 8,9,10
Nhóm đất feralit ở miền đồi núi thấp
Nhóm đất mùn núi cao
Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển
Các nhóm hoàn thiện kết quả thảo luận vào bảng sau :
Theo số liệu thống kê mỗi năm trên 1 ha đất trồng trôi mất 173 tấn đất mặt (trong đó có 442 kg đạm, 123 kg lân và 2 kg kali). Nếu có thảm thực vật che phủ thì mỗi năm chỉ mất 1 tấn.
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Một trong những Luật do nhà nước ta ban hành nhằm để bảo vệ và sử dụng đất ngày càng tốt hơn
1
Ấ
F
E
R
L
T
A
I
Đ
T
10 chữ cái – Loại đất có độ phì cao, rất thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới
Ấ
L
I
2
Ấ
P
H
Ù
A
T
S
Đ
8 chữ cái – Loại đất có độ phì cao, rất thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lúa
Ấ
Ù
3
Ấ
M
Ù
N
Ú
T
N
I
Đ
C
A
O
12 chữ cái – Loại đất dùng để phát triển lâm nghiệp, nhằm để bảo vệ đất rừng đầu nguồn các dòng sông
Đ
T
A
4
Ố
R
Ừ
N
T
G
Đ
7 chữ cái – Một trong những nguyên nhân làm cho đất xấu, đất bạc màu
Đ
T
Â
L
I
Â
U
Đ
T
A
Đ
T
U
T
Ậ
Ấ
Đ
L
Đ
I
A
T
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)