Bài 36. Các phương pháp chọn lọc

Chia sẻ bởi Vũ Văn Khoa | Ngày 04/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Các phương pháp chọn lọc thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:



Môn sinh học 9

Bài 36 :
Các phương pháp chọn lọc
Kiểm tra bài cũ
Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của ưu thế lai ?
Bài 35; Các phương pháp chọn lọc
I. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
Hiện tượng ưu thế lai ở ngô
a và c, Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn
b, Cây và bắp của cơ thể lai F1
* Khái niệm:
Ph?c h?i cỏc gi?ng dó thoái hoá,t?o ra các gi?ng m?i c?i ti?n gi?ng cu d? phù h?p v?i nhu c?u nhi?u m?t v� luôn thay d?i c?a ngu?i tiêu dùng
II. Chọn lọc hàng loạt:
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, lợn...
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hỡnh thái nang suất. ) do nhiều gen quy định. Khi lai gi?a 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai gi?a chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Ví dụ:
Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBB cc F1 : AaBbCc
* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)
IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:
Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động nhóm
Các phương pháp tạo ưu thế lai
Lai kinh t? l� cho giao ph?i gi?a c?p v?t nuụi b? m? th?ục 2 dũng thu?n khỏc nhau r?i dựng con lai F1l�m s?n ph?m, không dùng nó làm giống.
Ví dụ: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn đại Bạch lợn lai F1 có sức sống cao, lợn con mới đẻ đã nặng từ 0,7 đến 0,8 kg, tang trọng nhanh (10 tháng tuổi đạt 80- 100 kg) tỉ lệ thịt nạc cao.
Hoạt động nhóm
Nhà máy chế biến hạt giống công nghệ cao
Giống lúa TBR1
Giống lúa TBR1
Giống lúa cnr 36
giống ngô lai
Cây ăn quả
Giống đậu tương
Bò HONXtai nơ ( Hà Lan)
Bò VàNG THANH HOá
Vịt ô Môn
Vịt cỏ
Gà đông cảo
Gà ri
lợn lan đơ rat
lợn móng cái
Kết luận chung
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Dể tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng còn trong chan nuôi thường dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai.
Chọn câu trả lời đúng
1. Dể tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là gỡ?
A. Lai khác dòng đơn.
B. Lai khác dòng kép.
C. Lai kinh tế.
D.Tạo ra các dòng thuần
2. ở cây trồng, biện pháp nào được dùng để duy trỡ ưu thế lai?
A. F1 được lai trở lại với bố hoặc mẹ.
B. Cho F1 lai với nhau.
C. Dùng phương pháp giâm, chiết, ghép.
D. Dùng phương pháp nuôi cấy mô.
Chọn câu trả lời đúng
3. Tại sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?
A.Tỷ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau.
B.Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau.
C.Cơ thể lai có đặc điểm di truyền không ổn định.
D. Cả A và B
4. ở nước ta tạo ưu thế lai bằng cách nào?
Dối với động vật, dùng phương pháp lai kinh tế.
Dối với thực vật, chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng (cho 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau).
Dùng phương pháp gây đột biến và gây đa bội thể ở sinh vật.
Cả A và B.
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, lợn...
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hỡnh thái nang suất. ) do nhiều gen quy định. Khi lai gi?a 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai gi?a chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Ví dụ:
Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBB cc F1 : AaBbCc
* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)
IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:
Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa
Tỡm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
Bằng cách nào ta có thể tạo ra được nhiều bò lai có nang suất s?a, thịt cao trong khi mỗi con bò 1 nam đẻ 1 lứa, mỗi lứa 1 con,?
đọc trước bài 36.
1.Lương đỡnh của
U
A
2. Chiết
ế
3. Lai khác dòng
L
H
4. Lai kinh tế
T
5. Lai Khác Thứ
I
ư
1.Lương đỡnh của
2. Chiết
3. Lai khác dòng
4. Lai kinh tế
5. Lai Khác Thứ
1.Lương đỡnh của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Văn Khoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)