Bài 35. Ưu thế lai
Chia sẻ bởi H Ty Hdok |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Ưu thế lai thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: H ĐƠK H’TY
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Môn: Sinh học 9
Chương VI:
Ứng Dụng Di Truyền Học
Bài 35: ƯU THẾ LAI
Tiết 38
Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
Kiểm tra bài cũ:
+Có tác dụng củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng chuẩn bị cho lai khác dòng tạo ưu thế lai.
+Thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
Hướng dẫn trả lời:
Hs so sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thự phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong hình.
Hiện tượng ưu thế lai ở ngô
a và c) Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn; b) Cây và bắp của cơ thể lai F1
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai:
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai:
Chú ý: Chiều cao thân cây,chiều dài bắp, số lượng hạt
Hiện tượng ưu thế lai ở ngô
a và c) Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn; b) Cây và bắp của cơ thể lai F1
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai:
Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật .
-Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.
-Vd: Cây Bắp lai, gà, vịt, lợn, bò…
Qua quan sát hình trên và nghiên cứu SGK, HS trả lời
câu hỏi sau:
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất?
Ví dụ: Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBBcc F1: AaBbCc
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Vì ở đời sau có hiện tượng phân li tạo ra các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, vì vậy số cặp gen dị hợp giảm.
Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ
nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…
Muốn duy trì ưu thế lai chúng ta phải sử dụng
biện pháp nào?
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở của hiện tượng ưu thế lai: (SGK)
Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…
* Tiểu kết:
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai
1/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng: Tạo hai dòng thuần chủng (bằng cách cho tự thụ phấn) rồi cho giao phấn với nhau.
+Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây
trồng bằng phương pháp nào?
Trong hai phương pháp trên, phương pháp nào được
sử dụng phổ biến hơn?
Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
* Lai kinh tế: Là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
Người ta đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật
nuôi bằng phương pháp nào? Cho ví dụ.
*Ví dụ: Ở lợn, Con cái là Ỉ Móng Cái lai với con đực thuộc giống Đại Bạch Lợn con mới đẻ nặng 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao hơn.
* Vì thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện tính trạng.
Tại sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
* Tiểu kết: HS điền vào bảng sau:
* Lai kinh tế: Là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
+ Lai khác dòng: Tạo hai dòng thuần chủng (bằng cách cho tự thụ phấn) rồi cho giao phấn với nhau.
+Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
* Ví dụ: Ở lợn, Con cái là Ỉ Móng Cái lai với con đực thuộc giống Đại Bạch Lợn con mới đẻ nặng 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao hơn.
* Ví dụ: Ở ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 30% so với giống hiện có
GIỐNG NGÔ LAI
LỢN MÓNG CÁI
LỢN LAN ĐƠ RAT
BÒ VÀNG THANH HOÁ
BÒ HÔNXTAINƠ (HÀ LAN)
GÀ ĐÔNG CẢO
GÀ RI
Câu 1: Phép lai nào tạo ra ưu thế lai lớn nhất?
Lai khác dòng.
Lai cùng dòng.
Lai khác thứ.
Lai khác loài.
a
b
c
d
HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu hỏi 2: Vì sao từ F2 trở đi, ưu thế lai
giảm dần?
Tỉ lệ dị hợp tăng
Xuất hiện cả đồng hợp lẫn dị hợp.
Tỉ lệ đồng hợp lặn có hại tăng.
Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng.
a
b
c
d
Câu 3: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?
Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô.
Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc.
Lai lợn Ỉ với lợn Đại Bạch;
lai bò Thanh Hoá với bò Sind
Cả a, b, c đều đúng.
a
b
c
d
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời 3 câu hỏi sgk; chuẩn bị bài mới.
Chào tạm biệt hẹn gặp lại tiết sau!
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu lai kinh tế và ưu thế lai ở VN
- Đọc bài 36. Tìm hiểu :
+ Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
+ Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào ?
Chúc mừng em đã trả lời đúng!
1
2
3
Rất tiếc em trả lời sai rồi!
1
2
3
Tu?n 20; Ti?t PPCT: 38; SN: 28/12/2009;DN: 30/12/2009; Kh?i 9
BI 35: UU TH? LAI
I. mơc tiu: Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:
?Kiến thức:
- Nắm được khái niệm ưu thế lai, lai kinh tế
- Hiểu và trình bày :
+ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu tgế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống.
+ Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai
+ Phương pháp lai thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta
?Kĩ năng : - Quan sát tranh phát hiện kiến thức
- So sánh tổng hợp
- Khái quát hoá kiến thức
- Giải thích hiện tượng bằng cơ sở sinh học
- Hoạt động nhóm
?Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
II. Trọng tâm : Mục I, II
III. Phương pháp: Diển giảng - Trực quan - Thảo luận nhóm
Hình thức tổ chức : Cá nhân - nhóm
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Môn: Sinh học 9
Chương VI:
Ứng Dụng Di Truyền Học
Bài 35: ƯU THẾ LAI
Tiết 38
Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
Kiểm tra bài cũ:
+Có tác dụng củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng chuẩn bị cho lai khác dòng tạo ưu thế lai.
+Thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
Hướng dẫn trả lời:
Hs so sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thự phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong hình.
Hiện tượng ưu thế lai ở ngô
a và c) Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn; b) Cây và bắp của cơ thể lai F1
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai:
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai:
Chú ý: Chiều cao thân cây,chiều dài bắp, số lượng hạt
Hiện tượng ưu thế lai ở ngô
a và c) Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn; b) Cây và bắp của cơ thể lai F1
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai:
Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật .
-Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.
-Vd: Cây Bắp lai, gà, vịt, lợn, bò…
Qua quan sát hình trên và nghiên cứu SGK, HS trả lời
câu hỏi sau:
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất?
Ví dụ: Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBBcc F1: AaBbCc
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Vì ở đời sau có hiện tượng phân li tạo ra các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, vì vậy số cặp gen dị hợp giảm.
Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ
nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…
Muốn duy trì ưu thế lai chúng ta phải sử dụng
biện pháp nào?
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở của hiện tượng ưu thế lai: (SGK)
Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…
* Tiểu kết:
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai
1/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng: Tạo hai dòng thuần chủng (bằng cách cho tự thụ phấn) rồi cho giao phấn với nhau.
+Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây
trồng bằng phương pháp nào?
Trong hai phương pháp trên, phương pháp nào được
sử dụng phổ biến hơn?
Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
* Lai kinh tế: Là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
Người ta đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật
nuôi bằng phương pháp nào? Cho ví dụ.
*Ví dụ: Ở lợn, Con cái là Ỉ Móng Cái lai với con đực thuộc giống Đại Bạch Lợn con mới đẻ nặng 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao hơn.
* Vì thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện tính trạng.
Tại sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
* Tiểu kết: HS điền vào bảng sau:
* Lai kinh tế: Là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
+ Lai khác dòng: Tạo hai dòng thuần chủng (bằng cách cho tự thụ phấn) rồi cho giao phấn với nhau.
+Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
* Ví dụ: Ở lợn, Con cái là Ỉ Móng Cái lai với con đực thuộc giống Đại Bạch Lợn con mới đẻ nặng 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao hơn.
* Ví dụ: Ở ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 30% so với giống hiện có
GIỐNG NGÔ LAI
LỢN MÓNG CÁI
LỢN LAN ĐƠ RAT
BÒ VÀNG THANH HOÁ
BÒ HÔNXTAINƠ (HÀ LAN)
GÀ ĐÔNG CẢO
GÀ RI
Câu 1: Phép lai nào tạo ra ưu thế lai lớn nhất?
Lai khác dòng.
Lai cùng dòng.
Lai khác thứ.
Lai khác loài.
a
b
c
d
HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu hỏi 2: Vì sao từ F2 trở đi, ưu thế lai
giảm dần?
Tỉ lệ dị hợp tăng
Xuất hiện cả đồng hợp lẫn dị hợp.
Tỉ lệ đồng hợp lặn có hại tăng.
Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng.
a
b
c
d
Câu 3: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?
Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô.
Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc.
Lai lợn Ỉ với lợn Đại Bạch;
lai bò Thanh Hoá với bò Sind
Cả a, b, c đều đúng.
a
b
c
d
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời 3 câu hỏi sgk; chuẩn bị bài mới.
Chào tạm biệt hẹn gặp lại tiết sau!
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu lai kinh tế và ưu thế lai ở VN
- Đọc bài 36. Tìm hiểu :
+ Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
+ Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào ?
Chúc mừng em đã trả lời đúng!
1
2
3
Rất tiếc em trả lời sai rồi!
1
2
3
Tu?n 20; Ti?t PPCT: 38; SN: 28/12/2009;DN: 30/12/2009; Kh?i 9
BI 35: UU TH? LAI
I. mơc tiu: Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:
?Kiến thức:
- Nắm được khái niệm ưu thế lai, lai kinh tế
- Hiểu và trình bày :
+ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu tgế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống.
+ Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai
+ Phương pháp lai thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta
?Kĩ năng : - Quan sát tranh phát hiện kiến thức
- So sánh tổng hợp
- Khái quát hoá kiến thức
- Giải thích hiện tượng bằng cơ sở sinh học
- Hoạt động nhóm
?Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
II. Trọng tâm : Mục I, II
III. Phương pháp: Diển giảng - Trực quan - Thảo luận nhóm
Hình thức tổ chức : Cá nhân - nhóm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: H Ty Hdok
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)