Bài 35. Ưu thế lai
Chia sẻ bởi Obama |
Ngày 04/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Ưu thế lai thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
?
?
Kiểm tra bài cũ
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 : Cơ sở di truyền học của hiện tượng thoái hoá giống là gì ?
Do giao phối gần ở động vật.
b. Khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng, tính lặn có hại biểu hiện làm giảm sức sống ở thế hệ lai.
c. Do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
d. Chỉ a và c đúng.
Câu 2 : Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích gì ?.
Củng cố và duy trì một số tính trạng trội có lợi.
b. Giúp phát hiện và loại bỏ các đột biến gen lặn có hại.
c. Tạo dòng thuần chủng để sử dụng làm giống
d. Cả a, b, c đều đúng.
Hai cây A,C thuộc 2 dòng tự thụ phấn
Cây B là cơ thể lai F1 giữa a và c
A và C là bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn
B là bắp ngô của cơ thể lai F1
Hiện tượng ưu thế lai
Con lai F1 có:
- sức sống cao hơn
- sinh trưởng nhanh hơn
- phát triển mạnh hơn
- chống chịu tốt hơn
- năng suất cao hơn
? Quan sát H35 - Sgk, nêu nhận xét về đặc điểm của cây và bắp ở cơ thể lai F1( B ) so với cây và bắp của hai dòng tự thụ phấn (A,C)
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
1. Khái niệm.
A
C
B
C
B
A
ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai bố mẹ.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
1. Khái niệm.
Ví dụ:
Những nét khái quát về gà Rhode Ri
Nguồn gốc và phát triển:
Lai giữa giống Rhode Island đỏ (Mỹ) X gà Ri (Việt Nam)
Đặc điểm sinh lí:
Tuôỉ có thể đẻ (ngày): 154
Khối lượng sơ sinh (g): 33 – 34
Khối lượng (19 tuần tuổi) : 1700 – 2000
Ý nghĩa trong sản xuất
Năng suất
Sản lượng trứng:
180 – 200 quả/mái/năm
Tỷ lệ phôi: 92 - 95%
Khả năng thích ứng: Cao
Nuôi lấy trứng
Nuôi lấy thịt
Lúa Bắc Thơm
Năng suất:
Năng suất trung bình: 50 – 55 tạ/ha
Năng suất tối đa: 60 – 65 tạ/ha
Khả năng chống chịu, thích nghi:
Khả năng chống chịu hạn, rét, chua: Trung bình
Khả năng chông chịu với bệnh đạo ôn, bạc lá: Tốt
Thích nghi với chân đất vàng và vùng cao
Lĩnh vực áp dụng:
Để làm thực phẩm
Bò lai (bò Hônsten x bò Laisin)
Cá chép lai (Cá chép Việt x cá chép Hunggari)
Gà Lai (gà Ri x gà Tam Hoàng.)
Vịt lai (Vịt bầu x Vịt cỏ)
ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai bố mẹ.
2. Đặc điểm :
ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng.
ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
1. Khái niệm.
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
? Nghiên cứu các thông tin mục II, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Tại sao khi lai hai dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?.
2. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm
dần qua các thế hệ ?.
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
II/ Nguyên nhân của hiện tượng
ưu thế lai.
? Nghiên cứu các thông tin mục II, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Tại sao khi lai hai dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?.
2. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm
dần qua các thế hệ ?.
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
Q
Câu 1: - Các tính trạng số lượng thường do nhiều gen trội qui định.
- ở cơ thể lai F1 các gen lặn đi vào trạng thái dị hợp nên chỉ . các gen trội có lợi được biểu hiện
- Do sự tập trung các gen trội có lợi ở con lai F1
P : AAbbCC x aaBBcc ? F1: AaBbCc
Giải thích
Câu 2: - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì có hiện tượng phân li tạo ra cáccặp gen đồng hợp lặn.
Aa
Aa
Aa
Aa
Aa
? Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong câu sau :
ở thực vật để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp :
Lai luân phiên tức là cho F1 lai với cơ thể bố hoặc mẹ.
b. Lai hữu tính giữa các cơ thể F1.
c. Cho F1 tự thụ phấn.
d. Nhân giống vô tính ( giâm, chiết, ghép, vi nhân giống.)
Nhân giống vô tính truyền thống
Phương pháp vi nhân giống
Các tính trạng số lượng thường do nhiều gen trội qui định.
ở cơ thể lai F1 các gen lặn đi vào trạng thái dị hợp nên chỉ các gen trội có lợi được biểu hiện
Do sự tập trung các gen trội có lợi ở con lai F1
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
1. ở cây trồng
Lai khác dòng: tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
Lai khác thứ (khác giống):
Ví dụ: giống lúa DT17 là kết quả của phép lai
DT10 x OM80 ? DT17
Lai khác dòng
Thành tựu: Ngô lai.
- LVN10: (dài ngày) ? 8-12 tấn/ha
- LVN4: (trung ngày) ? 8-10 tấn/ha
- LVN20: (ngắn ngày) ? 6-8 tấn/ha
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai.
1. ở cây trồng
Lai khác dòng:
Lai khác thứ : Kết hợp tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
Lai khác dòng
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai.
2. ở vật nuôi : Dùng phép lai kinh tế.
- Khái niệm : Cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- Phương pháp: Dùng con cái trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.
tạo ưu thế lai.
Lai khác dòng:
x
Bò vàng Thanh Hoá
Bò ngoại - Hônsten Hà Lan
Bò lai F1 (bò Hônsten x bò Laisin)
x
Lợn ngoại Lanđrát
Lợn cái ỉ-Móng Cái
Lợn lai F1 (Lợn lai kinh tế )
Vì sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?.
Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến gây ảnh hưởng xấu đến đời sau.
b. Cơ thể lai F1 có đặc điểm di truyền không ổn định nên các thế hệ kế tiếp có sự phân li tạo các cặp gen đồng hợp lặn gây hại làm giảm ưu thế lai.
c. Vì tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 giảm dần qua các thế hệ.
d. Cả a và c.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong câu sau:
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
2. Đặc điểm :
1. Khái niệm.
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai.
1. ở cây trồng.
2. ở vật nuôi.
Bµi 35 : u thÕ lai
Luyện tập
Bài tập 1 : Điền cụm từ thích hợp vào chỗ . để hoàn chỉnh đoạn kiến thức sau:
ưu thế lai là hiện tượng ............. có sức sống cao hơn, sinh trưởng ........... phát triển mạnh hơn, ........tốt hơn, các tính trạng ......cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc ........ cả hai bố mẹ. Sự tập trung các ........ ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. ưu thế lai biểu hiện ....... ở F1, sau đó ...... qua các thế hệ. Để tạo được ưu thế lai ở cây trồng, người ta chủ yếu dùng phương pháp .......còn trong chăn nuôi thường dùng ..... để tạo ưu thế lai.
4
cơ thể lai F1
nhanh hơn
chống chịu
năng suất.
vượt trội
gen trội có lợi
cao nhất
giảm dần
lai khác dòng.
lai kinh tế.
3
1
2
10
9
5
8
7
6
Ghi nhớ
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
2. Đặc điểm :
1. Khái niệm.
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai.
1. ở cây trồng.
2. ở vật nuôi.
Bµi 35 : u thÕ lai
a. ở trạng thái dị hợp các gen lặn có hại không biểu hiện.
b. Do tác động cộng gộp của các gen trội có lợi.
c. Cả hai nguyên nhân trên.
Bài tập 2 : Chọn phương án trả lời đúng nhất trong câu sau.
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là :
trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
v ô t í n h
T h ư ờ n g b i ế n
l a i k h á c d ò n g
l a i k i n h t ế
1. Có 6 chữ cái : Phương pháp nhân giống không làm giảm ưu thế lai.
trò chơi ô chữ
2. Có 9 chữ cái : Nguyên liệu được sử dụng để lai tạo ra ưu thế lai.
3. Có 10 chữ cái : loại biến dị không di truyền.
4. . Có 11 chữ cái : Phương pháp chủ yếu để tạo ưu thế lai ở cây trồng.
5. . Có 9 chữ cái : Phép lai để tạo ưu thế lai ở vật nuôi
a
I
d ò n g t h u ầ n
l
h
u
ư
t
ế
Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, hoàn thành bài 35 vào vở bài tập.
2. Tìm hiểu về các phương pháp chọn lọc trong chọn giống vật nuôi, cây trồng ở Việt Nam.
3. Đọc trước bài 36 SGK.
Xin chân thành cảm ơn các thày cô
và các em đã tham dự tiết học!
?
Kiểm tra bài cũ
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 : Cơ sở di truyền học của hiện tượng thoái hoá giống là gì ?
Do giao phối gần ở động vật.
b. Khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng, tính lặn có hại biểu hiện làm giảm sức sống ở thế hệ lai.
c. Do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
d. Chỉ a và c đúng.
Câu 2 : Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích gì ?.
Củng cố và duy trì một số tính trạng trội có lợi.
b. Giúp phát hiện và loại bỏ các đột biến gen lặn có hại.
c. Tạo dòng thuần chủng để sử dụng làm giống
d. Cả a, b, c đều đúng.
Hai cây A,C thuộc 2 dòng tự thụ phấn
Cây B là cơ thể lai F1 giữa a và c
A và C là bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn
B là bắp ngô của cơ thể lai F1
Hiện tượng ưu thế lai
Con lai F1 có:
- sức sống cao hơn
- sinh trưởng nhanh hơn
- phát triển mạnh hơn
- chống chịu tốt hơn
- năng suất cao hơn
? Quan sát H35 - Sgk, nêu nhận xét về đặc điểm của cây và bắp ở cơ thể lai F1( B ) so với cây và bắp của hai dòng tự thụ phấn (A,C)
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
1. Khái niệm.
A
C
B
C
B
A
ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai bố mẹ.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
1. Khái niệm.
Ví dụ:
Những nét khái quát về gà Rhode Ri
Nguồn gốc và phát triển:
Lai giữa giống Rhode Island đỏ (Mỹ) X gà Ri (Việt Nam)
Đặc điểm sinh lí:
Tuôỉ có thể đẻ (ngày): 154
Khối lượng sơ sinh (g): 33 – 34
Khối lượng (19 tuần tuổi) : 1700 – 2000
Ý nghĩa trong sản xuất
Năng suất
Sản lượng trứng:
180 – 200 quả/mái/năm
Tỷ lệ phôi: 92 - 95%
Khả năng thích ứng: Cao
Nuôi lấy trứng
Nuôi lấy thịt
Lúa Bắc Thơm
Năng suất:
Năng suất trung bình: 50 – 55 tạ/ha
Năng suất tối đa: 60 – 65 tạ/ha
Khả năng chống chịu, thích nghi:
Khả năng chống chịu hạn, rét, chua: Trung bình
Khả năng chông chịu với bệnh đạo ôn, bạc lá: Tốt
Thích nghi với chân đất vàng và vùng cao
Lĩnh vực áp dụng:
Để làm thực phẩm
Bò lai (bò Hônsten x bò Laisin)
Cá chép lai (Cá chép Việt x cá chép Hunggari)
Gà Lai (gà Ri x gà Tam Hoàng.)
Vịt lai (Vịt bầu x Vịt cỏ)
ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai bố mẹ.
2. Đặc điểm :
ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng.
ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
1. Khái niệm.
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
? Nghiên cứu các thông tin mục II, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Tại sao khi lai hai dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?.
2. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm
dần qua các thế hệ ?.
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
II/ Nguyên nhân của hiện tượng
ưu thế lai.
? Nghiên cứu các thông tin mục II, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Tại sao khi lai hai dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?.
2. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm
dần qua các thế hệ ?.
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
Q
Câu 1: - Các tính trạng số lượng thường do nhiều gen trội qui định.
- ở cơ thể lai F1 các gen lặn đi vào trạng thái dị hợp nên chỉ . các gen trội có lợi được biểu hiện
- Do sự tập trung các gen trội có lợi ở con lai F1
P : AAbbCC x aaBBcc ? F1: AaBbCc
Giải thích
Câu 2: - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì có hiện tượng phân li tạo ra cáccặp gen đồng hợp lặn.
Aa
Aa
Aa
Aa
Aa
? Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong câu sau :
ở thực vật để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp :
Lai luân phiên tức là cho F1 lai với cơ thể bố hoặc mẹ.
b. Lai hữu tính giữa các cơ thể F1.
c. Cho F1 tự thụ phấn.
d. Nhân giống vô tính ( giâm, chiết, ghép, vi nhân giống.)
Nhân giống vô tính truyền thống
Phương pháp vi nhân giống
Các tính trạng số lượng thường do nhiều gen trội qui định.
ở cơ thể lai F1 các gen lặn đi vào trạng thái dị hợp nên chỉ các gen trội có lợi được biểu hiện
Do sự tập trung các gen trội có lợi ở con lai F1
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
1. ở cây trồng
Lai khác dòng: tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
Lai khác thứ (khác giống):
Ví dụ: giống lúa DT17 là kết quả của phép lai
DT10 x OM80 ? DT17
Lai khác dòng
Thành tựu: Ngô lai.
- LVN10: (dài ngày) ? 8-12 tấn/ha
- LVN4: (trung ngày) ? 8-10 tấn/ha
- LVN20: (ngắn ngày) ? 6-8 tấn/ha
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai.
1. ở cây trồng
Lai khác dòng:
Lai khác thứ : Kết hợp tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
Lai khác dòng
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Bài 35 : ưu thế lai
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai.
2. ở vật nuôi : Dùng phép lai kinh tế.
- Khái niệm : Cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- Phương pháp: Dùng con cái trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.
tạo ưu thế lai.
Lai khác dòng:
x
Bò vàng Thanh Hoá
Bò ngoại - Hônsten Hà Lan
Bò lai F1 (bò Hônsten x bò Laisin)
x
Lợn ngoại Lanđrát
Lợn cái ỉ-Móng Cái
Lợn lai F1 (Lợn lai kinh tế )
Vì sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?.
Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến gây ảnh hưởng xấu đến đời sau.
b. Cơ thể lai F1 có đặc điểm di truyền không ổn định nên các thế hệ kế tiếp có sự phân li tạo các cặp gen đồng hợp lặn gây hại làm giảm ưu thế lai.
c. Vì tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 giảm dần qua các thế hệ.
d. Cả a và c.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong câu sau:
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
2. Đặc điểm :
1. Khái niệm.
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai.
1. ở cây trồng.
2. ở vật nuôi.
Bµi 35 : u thÕ lai
Luyện tập
Bài tập 1 : Điền cụm từ thích hợp vào chỗ . để hoàn chỉnh đoạn kiến thức sau:
ưu thế lai là hiện tượng ............. có sức sống cao hơn, sinh trưởng ........... phát triển mạnh hơn, ........tốt hơn, các tính trạng ......cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc ........ cả hai bố mẹ. Sự tập trung các ........ ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. ưu thế lai biểu hiện ....... ở F1, sau đó ...... qua các thế hệ. Để tạo được ưu thế lai ở cây trồng, người ta chủ yếu dùng phương pháp .......còn trong chăn nuôi thường dùng ..... để tạo ưu thế lai.
4
cơ thể lai F1
nhanh hơn
chống chịu
năng suất.
vượt trội
gen trội có lợi
cao nhất
giảm dần
lai khác dòng.
lai kinh tế.
3
1
2
10
9
5
8
7
6
Ghi nhớ
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
I/ Hiện tượng ưu thế lai.
2. Đặc điểm :
1. Khái niệm.
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai.
1. ở cây trồng.
2. ở vật nuôi.
Bµi 35 : u thÕ lai
a. ở trạng thái dị hợp các gen lặn có hại không biểu hiện.
b. Do tác động cộng gộp của các gen trội có lợi.
c. Cả hai nguyên nhân trên.
Bài tập 2 : Chọn phương án trả lời đúng nhất trong câu sau.
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là :
trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
v ô t í n h
T h ư ờ n g b i ế n
l a i k h á c d ò n g
l a i k i n h t ế
1. Có 6 chữ cái : Phương pháp nhân giống không làm giảm ưu thế lai.
trò chơi ô chữ
2. Có 9 chữ cái : Nguyên liệu được sử dụng để lai tạo ra ưu thế lai.
3. Có 10 chữ cái : loại biến dị không di truyền.
4. . Có 11 chữ cái : Phương pháp chủ yếu để tạo ưu thế lai ở cây trồng.
5. . Có 9 chữ cái : Phép lai để tạo ưu thế lai ở vật nuôi
a
I
d ò n g t h u ầ n
l
h
u
ư
t
ế
Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, hoàn thành bài 35 vào vở bài tập.
2. Tìm hiểu về các phương pháp chọn lọc trong chọn giống vật nuôi, cây trồng ở Việt Nam.
3. Đọc trước bài 36 SGK.
Xin chân thành cảm ơn các thày cô
và các em đã tham dự tiết học!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Obama
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)