Bài 35. Ưu thế lai
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dương |
Ngày 10/05/2019 |
216
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Ưu thế lai thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
F2 :
Khi t? ph?n b?t bu?c :
P : Aa x Aa
Giaotử P
F1:
Kiểm tra bài cũ
Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
Hiện tượng ưu thế lai ở b?p ngô
a và c, Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn
b, Cây và bắp của cơ thể lai F1
CH1: Uu th? lai l gỡ? Cho VD
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở b?p ngô, cà chua, gà, heo...
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, heo...
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hỡnh thái nang suất. ) do nhiều gen quy định. Khi lai giưa 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai gi?a chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Ví dụ:
Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBB cc F1 : AaBbCc
* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)
IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:
Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động nhóm
Các phương pháp tạo ưu thế lai
Lai kinh t? l cho giao ph?i gi?a c?p v?t nuụi b? m? thu?c 2 dũng thu?n khỏc nhau r?i dựng con lai F1lm s?n ph?m, không dùng nó làm giống.
Ví dụ: heo ỉ Móng Cái x heo đại Bạch
heo lai F1 có sức sống cao, lợn con mới đẻ đã nặng từ 0,7 đến 0,8 kg, tang trọng nhanh (10 tháng tuổi đạt 80- 100 kg) tỉ lệ thịt nạc cao.
Hoạt động nhóm
Nhà máy chế biến hạt giống công nghệ cao
Quan sát một số hình ảnh sau các phương pháp về ưu thế lai.
Giống lúa TBR1
Giống lúa TBR1
Giống lúa cnr 36
giống ngô (b?p) lai
Cây ăn quả
Giống đậu tương
Bò HONXtai nơ ( Hà Lan)
Bò VàNG THANH HOá
Vịt ô Môn
Vịt cỏ
Gà đông cảo
Gà ri
heo lan đơ rat
Heo móng cái
Kết luận chung
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Dể tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng còn trong chan nuôi thường dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai.
Chọn câu trả lời đúng
1. Dể tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là gỡ?
A. Lai khác dòng đơn.
B. Lai khác dòng kép.
C. Lai kinh tế.
D.Tạo ra các dòng thuần
2. ở cây trồng, biện pháp nào được dùng để duy trỡ ưu thế lai?
A. F1 được lai trở lại với bố hoặc mẹ.
B. Cho F1 lai với nhau.
C. Dùng phương pháp giâm, chiết, ghép.
D. Dùng phương pháp nuôi cấy mô.
Chọn câu trả lời đúng
3. Tại sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?
A.Tỷ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau.
B.Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau.
C.Cơ thể lai có đặc điểm di truyền không ổn định.
D. Cả A và B
4. ở nước ta tạo ưu thế lai bằng cách nào?
Dối với động vật, dùng phương pháp lai kinh tế.
Dối với thực vật, chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng (cho 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau).
Dùng phương pháp gây đột biến và gây đa bội thể ở sinh vật.
Cả A và B.
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, lợn...
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hỡnh thái nang suất. ) do nhiều gen quy định. Khi lai gi?a 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai gi?a chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Ví dụ:
Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBB cc F1 : AaBbCc
* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)
IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:
A,phương pháp tạo ưu thế laiở cây trồng
Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
Lai khác thứ:để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
B, Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
Lai kinh tế: là cho giao phối giữa cập vật nuôibố mẹthuộc 2 dòngthuần khác nhaurồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
1.Lương đỡnh của
U
A
2. Chiết
ế
3. Lai khác dòng
L
H
4. Lai kinh tế
T
5. Lai Khác Thứ
I
ư
1.Lương đỡnh của
2. Chiết
3. Lai khác dòng
4. Lai kinh tế
5. Lai Khác Thứ
1.Lương đỡnh của
Khi t? ph?n b?t bu?c :
P : Aa x Aa
Giaotử P
F1:
Kiểm tra bài cũ
Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
Hiện tượng ưu thế lai ở b?p ngô
a và c, Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn
b, Cây và bắp của cơ thể lai F1
CH1: Uu th? lai l gỡ? Cho VD
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở b?p ngô, cà chua, gà, heo...
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, heo...
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hỡnh thái nang suất. ) do nhiều gen quy định. Khi lai giưa 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai gi?a chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Ví dụ:
Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBB cc F1 : AaBbCc
* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)
IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:
Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động nhóm
Các phương pháp tạo ưu thế lai
Lai kinh t? l cho giao ph?i gi?a c?p v?t nuụi b? m? thu?c 2 dũng thu?n khỏc nhau r?i dựng con lai F1lm s?n ph?m, không dùng nó làm giống.
Ví dụ: heo ỉ Móng Cái x heo đại Bạch
heo lai F1 có sức sống cao, lợn con mới đẻ đã nặng từ 0,7 đến 0,8 kg, tang trọng nhanh (10 tháng tuổi đạt 80- 100 kg) tỉ lệ thịt nạc cao.
Hoạt động nhóm
Nhà máy chế biến hạt giống công nghệ cao
Quan sát một số hình ảnh sau các phương pháp về ưu thế lai.
Giống lúa TBR1
Giống lúa TBR1
Giống lúa cnr 36
giống ngô (b?p) lai
Cây ăn quả
Giống đậu tương
Bò HONXtai nơ ( Hà Lan)
Bò VàNG THANH HOá
Vịt ô Môn
Vịt cỏ
Gà đông cảo
Gà ri
heo lan đơ rat
Heo móng cái
Kết luận chung
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Dể tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng còn trong chan nuôi thường dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai.
Chọn câu trả lời đúng
1. Dể tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là gỡ?
A. Lai khác dòng đơn.
B. Lai khác dòng kép.
C. Lai kinh tế.
D.Tạo ra các dòng thuần
2. ở cây trồng, biện pháp nào được dùng để duy trỡ ưu thế lai?
A. F1 được lai trở lại với bố hoặc mẹ.
B. Cho F1 lai với nhau.
C. Dùng phương pháp giâm, chiết, ghép.
D. Dùng phương pháp nuôi cấy mô.
Chọn câu trả lời đúng
3. Tại sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?
A.Tỷ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau.
B.Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau.
C.Cơ thể lai có đặc điểm di truyền không ổn định.
D. Cả A và B
4. ở nước ta tạo ưu thế lai bằng cách nào?
Dối với động vật, dùng phương pháp lai kinh tế.
Dối với thực vật, chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng (cho 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau).
Dùng phương pháp gây đột biến và gây đa bội thể ở sinh vật.
Cả A và B.
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng nang suất cao hơn trung bỡnh gi?a hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, lợn...
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hỡnh thái nang suất. ) do nhiều gen quy định. Khi lai gi?a 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai gi?a chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Ví dụ:
Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBB cc F1 : AaBbCc
* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)
IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:
A,phương pháp tạo ưu thế laiở cây trồng
Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
Lai khác thứ:để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
B, Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
Lai kinh tế: là cho giao phối giữa cập vật nuôibố mẹthuộc 2 dòngthuần khác nhaurồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
1.Lương đỡnh của
U
A
2. Chiết
ế
3. Lai khác dòng
L
H
4. Lai kinh tế
T
5. Lai Khác Thứ
I
ư
1.Lương đỡnh của
2. Chiết
3. Lai khác dòng
4. Lai kinh tế
5. Lai Khác Thứ
1.Lương đỡnh của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 16
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)