Bài 34. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt). Rèn luyện chính tả
Chia sẻ bởi Trần Thị Huyền Trang |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt). Rèn luyện chính tả thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TIếT 133
Phần Tiếng Việt
Kiểm tra bài cũ
Lý thuyết:
Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
2. Bài tập: Trong các từ ngữ sau, từ ngữ nào không phải từ ngữ địa phương?
Trẫm
Má
Quả
Tía
Bài tập 1.
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
Ba đây con!
Ba đây con!
I. Xác định từ ngữ địa phương và giải nghĩa các từ ngữ ấy.
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy đũa bếp sơ quan - nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn giáo dác một lúc rồi kêu lên:
Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
Bài tập 2.
Đối chiếu các câu sau đây " trích từ truyện ngắn chiếc lược ngà) của Nguyễn Quang Sáng Cho biết từ "kêu" ở câu nào là ằ địa phương, từ "kêu" ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó
Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên.
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
b. - Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Bài tập 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi (Câu đố về lá bún)
Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Bảng tổng hợp
Bài tập 5.
Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương của mình , em còn nhỏ.
b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Tuy nhiên nếu dùng quá nhiều sẽ gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
II. Ôn tập về từ ngữ địa phương
2. Trò chơi tiếp sức
Chia lớp thành 3 tổ. Mỗi tổ có 1 bông hoa 5 cánh ứng với 5 địa phương. Các tổ tìm nhanh các từ ngữ địa phương tương ứng điền vào cánh hoa đem đính lên bảng. Hết thời gian 03 phút tổ nào tìm được nhiều đáp án nhất thì tổ đó chiến thắng.
Huế
Nghệ
Tĩnh
Nam
Bé
Tây
Nguyên
Bắc
Ninh
1
Huế
Nghệ
Tĩnh
Nam
Bé
Tây
Nguyên
Bắc
Ninh
2
Huế
Nghệ
Tĩnh
Nam
Bé
Tây
Nguyên
Bắc
Ninh
3
1. Sưu tầm các bài ca dao, tục ngữ có sử dụng từ ngữ địa phương
2. Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7
Phần Tiếng Việt
Kiểm tra bài cũ
Lý thuyết:
Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
2. Bài tập: Trong các từ ngữ sau, từ ngữ nào không phải từ ngữ địa phương?
Trẫm
Má
Quả
Tía
Bài tập 1.
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
Ba đây con!
Ba đây con!
I. Xác định từ ngữ địa phương và giải nghĩa các từ ngữ ấy.
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy đũa bếp sơ quan - nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn giáo dác một lúc rồi kêu lên:
Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
Bài tập 2.
Đối chiếu các câu sau đây " trích từ truyện ngắn chiếc lược ngà) của Nguyễn Quang Sáng Cho biết từ "kêu" ở câu nào là ằ địa phương, từ "kêu" ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó
Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên.
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
b. - Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Bài tập 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi (Câu đố về lá bún)
Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Bảng tổng hợp
Bài tập 5.
Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương của mình , em còn nhỏ.
b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Tuy nhiên nếu dùng quá nhiều sẽ gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
II. Ôn tập về từ ngữ địa phương
2. Trò chơi tiếp sức
Chia lớp thành 3 tổ. Mỗi tổ có 1 bông hoa 5 cánh ứng với 5 địa phương. Các tổ tìm nhanh các từ ngữ địa phương tương ứng điền vào cánh hoa đem đính lên bảng. Hết thời gian 03 phút tổ nào tìm được nhiều đáp án nhất thì tổ đó chiến thắng.
Huế
Nghệ
Tĩnh
Nam
Bé
Tây
Nguyên
Bắc
Ninh
1
Huế
Nghệ
Tĩnh
Nam
Bé
Tây
Nguyên
Bắc
Ninh
2
Huế
Nghệ
Tĩnh
Nam
Bé
Tây
Nguyên
Bắc
Ninh
3
1. Sưu tầm các bài ca dao, tục ngữ có sử dụng từ ngữ địa phương
2. Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Huyền Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)