Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Thiên Thần Nhỏ |
Ngày 23/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của khí hiđro ?
Câu 1:
+ Tính chất vật lí: là chất khí nhẹ nhất trong các khí.
+ Tính chất hoá học: có tính khử. Tác dụng với oxi và oxit kim loại (CuO, HgO, Fe2O3,.) ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 1:
Thế nào là sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá? ví dụ minh hoạ?
Câu 4:
Câu 4:
+ Sự khử: tách oxi khỏi hợp chất.
+ Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất.
+ Chất khử: chiếm oxi của chất khác.
+ Chất oxi hoá: nhường oxi cho chất khác.
Phản ứng oxi hoá khử? Phản ứng thế? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 3:
Câu 3
+ Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử.
+ Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó một nguyên tử của nguyên tố đơn chất thay thế một nguyên tử của nguyên
tố trong hợp chất.
Nêu phương pháp điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
Câu 2:
Câu 2
+ Điều chế: cho kim loại (Al, Zn, Fe,..) tác dụng với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4,..)
+ Thu khí hiđro: phương pháp đẩy nước và đẩy không khí.
Bài 34: bài luyện tập 6
Bài tập 1: Viết PTHH biểu diễn phản ứng của khí hiđro với lần lượt các chất sau: oxi, sắt (III) oxit, oxit sắt từ, chì (II) oxit.
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
Bài tập 2: Xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử của các phương trình sau:
a) 2H2 + O2 2H2O
b) 3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
c) 4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe
Chất khử
Chất khử
Chất khử
Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Chú ý:
Trong các phản
ứng hoá học:
H2: chất khử
O2: chất oxi hóa
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau đây:
X
X
X
X
X
X
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
X
Bài 34: bài luyện tập 6
Bài tập 1
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí, hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ?
A. Bài tập định tính
Hướng dẫn:
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
B. Bài tập định lượng
Bài tập 4:
Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 7,3g axit clohiđric.
Chất nào còn dư sau phản ứng và còn dư bao nhiêu gam?
Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
B. Bài tập định lượng
Bài giải
a) Số mol sắt là:
Số mol axit clohiđric là:
Ta có: ? Fe dư.
Theo (1):
nFe dư = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol).
mFe = n.M = 0,2 .56 = 11,2(g)
Hướng dẫn
nFe
nHCl
Xác định chất dư
Chất dư
tính theo chất hết
nchất dư
mchất dư
b) Theo (1):
Vậy thể tích khí hiđro thu được là:
Câu 1:
+ Tính chất vật lí: là chất khí nhẹ nhất trong các khí.
+ Tính chất hoá học: có tính khử. Tác dụng với oxi và oxit kim loại (CuO, HgO, Fe2O3,.) ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 4:
+ Sự khử: tách oxi khỏi hợp chất.
+ Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất.
+ Chất khử: chiếm oxi của chất khác.
+ Chất oxi hoá: nhường oxi cho chất khác.
Câu 3
+ Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử.
+ Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó một nguyên tử của nguyên tố đơn chất thay thế một nguyên tử của nguyên
tố trong hợp chất.
Câu 2
+ Điều chế: cho kim loại (Al, Zn, Fe,..) tác dụng với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4,..)
+ Thu khí hiđro: phương pháp đẩy nước và đẩy không khí.
Bài 34: bài luyện tập 6
Tính chất hoá học đặc trưng của khí hiđro trong các phản ứng hoá học?
K
h
ử
Phản ứng giữa H2 và CuO thuộc loại phản ứng gì?
o
X
i
h
k
o
á
ử
h
Khi thu khí
hiđro bằng
phương pháp
này, người ta
phải đặt ống
nghiệm quay
xuống?
đ
ẩ
y
ớ
c
ư
n
Nhờ tính chất vật lí này mà khí hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng bay?
r
ấ
t
n
h
ẹ
Khi cho kim loại
tác dụng với
dung dịch này
ta thu được
khí hiđro?
i
t
l
o
ã
n
g
x
a
Câu 1:
+ Tính chất vật lí: là chất khí nhẹ nhất trong các khí.
+ Tính chất hoá học: có tính khử. Tác dụng với oxi và oxit kim loại (CuO, HgO, Fe2O3,.) ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 1:
Thế nào là sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá? ví dụ minh hoạ?
Câu 4:
Câu 4:
+ Sự khử: tách oxi khỏi hợp chất.
+ Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất.
+ Chất khử: chiếm oxi của chất khác.
+ Chất oxi hoá: nhường oxi cho chất khác.
Phản ứng oxi hoá khử? Phản ứng thế? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 3:
Câu 3
+ Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử.
+ Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó một nguyên tử của nguyên tố đơn chất thay thế một nguyên tử của nguyên
tố trong hợp chất.
Nêu phương pháp điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
Câu 2:
Câu 2
+ Điều chế: cho kim loại (Al, Zn, Fe,..) tác dụng với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4,..)
+ Thu khí hiđro: phương pháp đẩy nước và đẩy không khí.
Bài 34: bài luyện tập 6
Bài tập 1: Viết PTHH biểu diễn phản ứng của khí hiđro với lần lượt các chất sau: oxi, sắt (III) oxit, oxit sắt từ, chì (II) oxit.
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
Bài tập 2: Xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử của các phương trình sau:
a) 2H2 + O2 2H2O
b) 3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
c) 4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe
Chất khử
Chất khử
Chất khử
Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Chú ý:
Trong các phản
ứng hoá học:
H2: chất khử
O2: chất oxi hóa
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau đây:
X
X
X
X
X
X
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
X
Bài 34: bài luyện tập 6
Bài tập 1
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí, hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ?
A. Bài tập định tính
Hướng dẫn:
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
B. Bài tập định lượng
Bài tập 4:
Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 7,3g axit clohiđric.
Chất nào còn dư sau phản ứng và còn dư bao nhiêu gam?
Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
B. Bài tập định lượng
Bài giải
a) Số mol sắt là:
Số mol axit clohiđric là:
Ta có: ? Fe dư.
Theo (1):
nFe dư = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol).
mFe = n.M = 0,2 .56 = 11,2(g)
Hướng dẫn
nFe
nHCl
Xác định chất dư
Chất dư
tính theo chất hết
nchất dư
mchất dư
b) Theo (1):
Vậy thể tích khí hiđro thu được là:
Câu 1:
+ Tính chất vật lí: là chất khí nhẹ nhất trong các khí.
+ Tính chất hoá học: có tính khử. Tác dụng với oxi và oxit kim loại (CuO, HgO, Fe2O3,.) ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 4:
+ Sự khử: tách oxi khỏi hợp chất.
+ Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất.
+ Chất khử: chiếm oxi của chất khác.
+ Chất oxi hoá: nhường oxi cho chất khác.
Câu 3
+ Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử.
+ Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó một nguyên tử của nguyên tố đơn chất thay thế một nguyên tử của nguyên
tố trong hợp chất.
Câu 2
+ Điều chế: cho kim loại (Al, Zn, Fe,..) tác dụng với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4,..)
+ Thu khí hiđro: phương pháp đẩy nước và đẩy không khí.
Bài 34: bài luyện tập 6
Tính chất hoá học đặc trưng của khí hiđro trong các phản ứng hoá học?
K
h
ử
Phản ứng giữa H2 và CuO thuộc loại phản ứng gì?
o
X
i
h
k
o
á
ử
h
Khi thu khí
hiđro bằng
phương pháp
này, người ta
phải đặt ống
nghiệm quay
xuống?
đ
ẩ
y
ớ
c
ư
n
Nhờ tính chất vật lí này mà khí hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng bay?
r
ấ
t
n
h
ẹ
Khi cho kim loại
tác dụng với
dung dịch này
ta thu được
khí hiđro?
i
t
l
o
ã
n
g
x
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thiên Thần Nhỏ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)