Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Đặng Ngọc Thành |
Ngày 23/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN
PHÒNG GD ĐỒNG XUÂN
Bộ môn: Hóa học
Lớp dạy: 8
Giáo viên: Minh Nguyệt
Tiết: 51
Bài: 34
Để nhớ lại một số kiến thức đã học Các em tiến hành thảo luận nhóm theo 3 nội dung sau
I/ Kiến thức cần nhớ
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 1:
Hoàn thành bảng sau :
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 2:
Tính chất hóa học đặc trưng cuả H2 : ........................................................
Ghi PTHH minh họa : .....................
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng : .......................
(nếu là phản ứng oxi hóa - khử hãy biểu diễn sơ đồ sự khử, sự oxi hóa cho biết chất khử,chất oxi hóa.)
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 3:
Trong phòng thí nghiệm nguyên liệu dùng để điều chế H2 : ............................
PT phản ứng hóa học : ...............................................................
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng :......................................................
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
3.Trong phòng thí nghiệm nguyên liệu dùng để điều chế H2 : .........................................................................
Viết PT phản ứng hóa học :........................................
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng :........................ :
2.Tính chất hóa học đặc trưng cuả H2 :.......................
Ghi PTHH minh họa :..................................................
PT trên thuộc loại phản ứng: .....................................
(Nếu là phản ứng oxi hóa - khử hãy biểu diễn sơ đồ sự khử, sự oxi hóa. Cho biết chất khử,chất oxi hóa.)
1.Hoàn thành bảng sau :
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 1:
Hoàn thành bảng sau :
Là chất khí không màu, không mùi , không vị,ít tan trong nước , nhẹ nhất.......
Nạp vào khí cầu
Bóng thám không
T/dụng với O2
Làm nhiên liệu
T/dụng với CuO
Làm chất khử
Nguồn nguyên liệu
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 2:
Tính chất hóa học đặc trưng cuả H2 : là tính khử.
PTHH:
CuO + H2 ? Cu + H2O
Phản ứng trên thuộc phản ứng oxi hóa - khử
Chất khử
Chất OXH
Sự khử CuO
Sự oxi hóa H2
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử .
t0
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 3:
Trong phòng thí nghiệm , H2 được điều chế bằng cách cho Axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại Zn (hoặc Fe , Al )
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử cuả một nguyên tố khác trong hợp chất.
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
Phản ứng trên thuôc phản ứng thế
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
3 nội dung vừa thảo luận là kiến thức các em đã học trong chương 5 . Vậy những kiến thức cần nhớ các em sẽ học ở SGK
(SGK trang 118)
Vận dụng kiến thức đã học các em tiến hành giải một số bài tập sau :
II/ Bài tập
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Viết PT hóa học biểu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất :
O2 ; Fe3O4 ; PbO
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? Nếu là phản ứng oxi hóa - khử hãy cho biết : chất khử ; chất oxi hóa .
Bài tập 1 :
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài tập 1 :
2H2 + O2 ? 2H2O
Chất khử
Chất oxi hóa
Fe3O4 + 4H2 ? 3Fe + 4H2O
Chất oxi hóa
Chất khử
PbO + H2 ? Pb + H2O
Chất khử
Chất oxi hóa
t0
t0
t0
Các phản ứng trên thuộc phản ứng oxi hóa - khử
- Bài tập 1
3. Điphotpho pentaoxit + nước
axit photphoric (H3PO4)
2. Sắt (III) oxit + Khí Hyđro
sắt + nước
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
1. Lưu huỳnh đioxit + nước
Axit sunfurơ (H2SO3)
Bài tập 2
t0
Các em hãy thảo luận theo nhóm để lập PTHH của các phản ứng sau :
cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?
- Bài tập 1
3. Điphotpho pentaoxit + nước
axit photphoric (H3PO4)
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
(phản ứng hóa hợp )
2. Sắt (III) oxit + Hyđro Sắt + nước
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
(P.ứng oxi hóa - khử )
t0
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
1. Lưu huỳnh đioxit + nước
Axit sunfurơ (H2SO3)
SO2 + H2O H2SO3 (P.ứng hóa hợp)
Bài tập 2
t0
- Bài tập 1
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Em hãy chọn các lọ ghép với kết quả cho phù hợp
Lọ chứa khí oxi .
Lọ chứa
không khí .
Lọ chứa khí hyđrô.
2
3
Có bgọn lửa xanh mờ
Làm tắt que đóm
Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm
Que đóm cháy
sáng bùng lên
1
a
b
c
d
a
c
d
Bài tập 3
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau :
Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ ta thấy kết quả như sau :
- Bài tập 1
- Bài tập 2
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohyđric .
a, Tính khối lượng muối kẽm (ZnCl2 ) tạo thành sau phản ứng ?
b, Tính thể tích khí hyđro thu được (ởđktc) ?
c, Nếu dùng 0,25mol HCl tác dụng với lượng kẽm như trên thì chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Bài tập 4:
- Bài tập 1
- Bài tập 2
- Bài tập 3
Tiết: 51
Bài: 34
- Tính nZn = ?
Viết phương trình phản ứng .
- Dựa vào PT tìm số mol muối kẽm và số mol hyđro .
a.Tính m muối kẽm dựa vào công thức
( m = n x M ) .
b. Tính V hyđro dựa vào công thức:
(V = n x 22,4 l )
c. So sánh số mol Zn và số mol HCl của bài toán cho và theo PT ta tìm được số mol dư .
Dựa vào công thức để tính số mol dư .
Các bước thực hiện bài tập
Bài tập 4:
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohyđric .
a, Tính khối lượng muối kẽm(ZnCl2) tạo thành sau phản ứng ?
b, Tính thể tích khí hyđro thu được
( ở đktc) ?
c, Nếu dùng 0,25mol HCl tác dụng với lượng kẽm như trên thì chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Tiết: 51
Bài: 34
Bài giải :
Phương trình phản ứng :
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
1mol 1mol 1mol
0,1mol 0,1mol 0,1mol
a. Khối lượng ZnCl2 tạo thành :
= 0,1 x 136 = 13,6 (g)
b. Thể tích khí H2 thu được là :
= 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
Bài tập 4 :
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohyđric .
a, Tính khối lượng muối kẽm (ZnCl2 ) thành sau phản ứng ?
b, Tính thể tích khí hyđro thu đư(ở đktc) ?
c, Nếu dùng 0,25mol HCl tác dụng với lượng kẽm như trên thì chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Tiết: 51
Bài: 34
Bài giải :
c .
nHCl = 0,25 (mol)
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
1mol 2mol
0,1mol 0,2mol
So sánh số mol Zn và số mol HCl của bài toán cho và theo PT ta thấy số mol HCl còn dư là :
0,25 - 0,2 = 0,05 (mol).
mHCl là :0,05 x 36,5 = 1,825 (g)
Bài tập 4 :
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohyđric .
a, Tính khối lượng muối kẽm (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng ?
b, Tính thể tích khí hyđro thu được
(ởđktc) ?
c, Nếu dùng 0,25mol HCl tác dụng với lượng kẽm như trên thì chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Học thuộc các kiến thức cần nhớ đã ôn trong chương 5 .
Viết PTHHvà xác định các loại phản ứng
Đặc biệt phản ứng oxi hóa- khử , xác định được chất khử , chất oxi hóa , sự khử , sự oxi hóa .
Làm các bài tập còn lại tr118 và 119SGK .Riêng bài tập 5 và 6 sẽ học ở giờ nâng cao
- Bài tập 3
- Bài tập 4
- Bài tập 2
- Bài tập 1
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
- Đọc nội dung 3 thí nghiệm trong bài thực hành 5 .
- Mỗi nhóm khi lên phòng thí nghiệm sẽ kiểm tra các dụng cụ sau:
- Bài tập 4
- Bài tập 3
- Bài tập 2
- Bài tập 1
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
Thí nghiệm 1 : Điều chế khí hyđrô từ axit clohyđric HCl , kẽm . Đốt cháy khí Hiđro trong không khí .
chuẩn bị dụng cụ như hình bên
- Bài tập 3
- Bài tập 3
- Bài tập 3
- Bài tập 3
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
Thí nghiệm 2 : thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí .
Chuẩn bị dụng cụ như bên:
- Bài tập 3
- Bài tập 2
- Bài tập 1
- Bài tập 4
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
Thí nghiệm 3 : Hyđrô khử đồng II oxit
Chuẩn bị dụng cụ như sau :
- Bài tập 4
- Bài tập 3
- Bài tập 2
- Bài tập 1
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
- Bài tập 4
- Bài tập 3
- Bài tập 2
- Bài tập 1
PHÒNG GD ĐỒNG XUÂN
Bộ môn: Hóa học
Lớp dạy: 8
Giáo viên: Minh Nguyệt
Tiết: 51
Bài: 34
Để nhớ lại một số kiến thức đã học Các em tiến hành thảo luận nhóm theo 3 nội dung sau
I/ Kiến thức cần nhớ
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 1:
Hoàn thành bảng sau :
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 2:
Tính chất hóa học đặc trưng cuả H2 : ........................................................
Ghi PTHH minh họa : .....................
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng : .......................
(nếu là phản ứng oxi hóa - khử hãy biểu diễn sơ đồ sự khử, sự oxi hóa cho biết chất khử,chất oxi hóa.)
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 3:
Trong phòng thí nghiệm nguyên liệu dùng để điều chế H2 : ............................
PT phản ứng hóa học : ...............................................................
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng :......................................................
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
3.Trong phòng thí nghiệm nguyên liệu dùng để điều chế H2 : .........................................................................
Viết PT phản ứng hóa học :........................................
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng :........................ :
2.Tính chất hóa học đặc trưng cuả H2 :.......................
Ghi PTHH minh họa :..................................................
PT trên thuộc loại phản ứng: .....................................
(Nếu là phản ứng oxi hóa - khử hãy biểu diễn sơ đồ sự khử, sự oxi hóa. Cho biết chất khử,chất oxi hóa.)
1.Hoàn thành bảng sau :
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 1:
Hoàn thành bảng sau :
Là chất khí không màu, không mùi , không vị,ít tan trong nước , nhẹ nhất.......
Nạp vào khí cầu
Bóng thám không
T/dụng với O2
Làm nhiên liệu
T/dụng với CuO
Làm chất khử
Nguồn nguyên liệu
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 2:
Tính chất hóa học đặc trưng cuả H2 : là tính khử.
PTHH:
CuO + H2 ? Cu + H2O
Phản ứng trên thuộc phản ứng oxi hóa - khử
Chất khử
Chất OXH
Sự khử CuO
Sự oxi hóa H2
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử .
t0
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
Nội dung 3:
Trong phòng thí nghiệm , H2 được điều chế bằng cách cho Axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại Zn (hoặc Fe , Al )
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử cuả một nguyên tố khác trong hợp chất.
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
Phản ứng trên thuôc phản ứng thế
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
3 nội dung vừa thảo luận là kiến thức các em đã học trong chương 5 . Vậy những kiến thức cần nhớ các em sẽ học ở SGK
(SGK trang 118)
Vận dụng kiến thức đã học các em tiến hành giải một số bài tập sau :
II/ Bài tập
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Viết PT hóa học biểu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất :
O2 ; Fe3O4 ; PbO
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? Nếu là phản ứng oxi hóa - khử hãy cho biết : chất khử ; chất oxi hóa .
Bài tập 1 :
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài tập 1 :
2H2 + O2 ? 2H2O
Chất khử
Chất oxi hóa
Fe3O4 + 4H2 ? 3Fe + 4H2O
Chất oxi hóa
Chất khử
PbO + H2 ? Pb + H2O
Chất khử
Chất oxi hóa
t0
t0
t0
Các phản ứng trên thuộc phản ứng oxi hóa - khử
- Bài tập 1
3. Điphotpho pentaoxit + nước
axit photphoric (H3PO4)
2. Sắt (III) oxit + Khí Hyđro
sắt + nước
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
1. Lưu huỳnh đioxit + nước
Axit sunfurơ (H2SO3)
Bài tập 2
t0
Các em hãy thảo luận theo nhóm để lập PTHH của các phản ứng sau :
cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?
- Bài tập 1
3. Điphotpho pentaoxit + nước
axit photphoric (H3PO4)
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
(phản ứng hóa hợp )
2. Sắt (III) oxit + Hyđro Sắt + nước
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
(P.ứng oxi hóa - khử )
t0
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
1. Lưu huỳnh đioxit + nước
Axit sunfurơ (H2SO3)
SO2 + H2O H2SO3 (P.ứng hóa hợp)
Bài tập 2
t0
- Bài tập 1
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Em hãy chọn các lọ ghép với kết quả cho phù hợp
Lọ chứa khí oxi .
Lọ chứa
không khí .
Lọ chứa khí hyđrô.
2
3
Có bgọn lửa xanh mờ
Làm tắt que đóm
Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm
Que đóm cháy
sáng bùng lên
1
a
b
c
d
a
c
d
Bài tập 3
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau :
Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ ta thấy kết quả như sau :
- Bài tập 1
- Bài tập 2
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohyđric .
a, Tính khối lượng muối kẽm (ZnCl2 ) tạo thành sau phản ứng ?
b, Tính thể tích khí hyđro thu được (ởđktc) ?
c, Nếu dùng 0,25mol HCl tác dụng với lượng kẽm như trên thì chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Bài tập 4:
- Bài tập 1
- Bài tập 2
- Bài tập 3
Tiết: 51
Bài: 34
- Tính nZn = ?
Viết phương trình phản ứng .
- Dựa vào PT tìm số mol muối kẽm và số mol hyđro .
a.Tính m muối kẽm dựa vào công thức
( m = n x M ) .
b. Tính V hyđro dựa vào công thức:
(V = n x 22,4 l )
c. So sánh số mol Zn và số mol HCl của bài toán cho và theo PT ta tìm được số mol dư .
Dựa vào công thức để tính số mol dư .
Các bước thực hiện bài tập
Bài tập 4:
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohyđric .
a, Tính khối lượng muối kẽm(ZnCl2) tạo thành sau phản ứng ?
b, Tính thể tích khí hyđro thu được
( ở đktc) ?
c, Nếu dùng 0,25mol HCl tác dụng với lượng kẽm như trên thì chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Tiết: 51
Bài: 34
Bài giải :
Phương trình phản ứng :
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
1mol 1mol 1mol
0,1mol 0,1mol 0,1mol
a. Khối lượng ZnCl2 tạo thành :
= 0,1 x 136 = 13,6 (g)
b. Thể tích khí H2 thu được là :
= 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
Bài tập 4 :
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohyđric .
a, Tính khối lượng muối kẽm (ZnCl2 ) thành sau phản ứng ?
b, Tính thể tích khí hyđro thu đư(ở đktc) ?
c, Nếu dùng 0,25mol HCl tác dụng với lượng kẽm như trên thì chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Tiết: 51
Bài: 34
Bài giải :
c .
nHCl = 0,25 (mol)
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
1mol 2mol
0,1mol 0,2mol
So sánh số mol Zn và số mol HCl của bài toán cho và theo PT ta thấy số mol HCl còn dư là :
0,25 - 0,2 = 0,05 (mol).
mHCl là :0,05 x 36,5 = 1,825 (g)
Bài tập 4 :
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohyđric .
a, Tính khối lượng muối kẽm (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng ?
b, Tính thể tích khí hyđro thu được
(ởđktc) ?
c, Nếu dùng 0,25mol HCl tác dụng với lượng kẽm như trên thì chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Học thuộc các kiến thức cần nhớ đã ôn trong chương 5 .
Viết PTHHvà xác định các loại phản ứng
Đặc biệt phản ứng oxi hóa- khử , xác định được chất khử , chất oxi hóa , sự khử , sự oxi hóa .
Làm các bài tập còn lại tr118 và 119SGK .Riêng bài tập 5 và 6 sẽ học ở giờ nâng cao
- Bài tập 3
- Bài tập 4
- Bài tập 2
- Bài tập 1
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
- Đọc nội dung 3 thí nghiệm trong bài thực hành 5 .
- Mỗi nhóm khi lên phòng thí nghiệm sẽ kiểm tra các dụng cụ sau:
- Bài tập 4
- Bài tập 3
- Bài tập 2
- Bài tập 1
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
Thí nghiệm 1 : Điều chế khí hyđrô từ axit clohyđric HCl , kẽm . Đốt cháy khí Hiđro trong không khí .
chuẩn bị dụng cụ như hình bên
- Bài tập 3
- Bài tập 3
- Bài tập 3
- Bài tập 3
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
Thí nghiệm 2 : thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí .
Chuẩn bị dụng cụ như bên:
- Bài tập 3
- Bài tập 2
- Bài tập 1
- Bài tập 4
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
Thí nghiệm 3 : Hyđrô khử đồng II oxit
Chuẩn bị dụng cụ như sau :
- Bài tập 4
- Bài tập 3
- Bài tập 2
- Bài tập 1
Tiết: 51
Bài: 34
I/ Kiến thức cần nhớ
(SGK trang 118)
II/ Bài tập :
Bài thực hành 5
- Bài tập 4
- Bài tập 3
- Bài tập 2
- Bài tập 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Ngọc Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)